I. Phân biệt động từ bất quy tắc và động từ thường

Động từ thường

Động từ bất quy tắc

Dạng quá khứ và dạng phân từ luôn kết thúc bằng “-ed”

VD: (hiện tại =>quá khứ => quá khứ phân từ)

finish => finished =>finished (kết thúc)

contact => contacted => contacted (liên lạc)

live => lived => lived (sống)

Dạng quá khứ và dạng phân từ không tuân theo bất cứ một quy tắc nào

VD: (hiện tại =>quá khứ => quá khứ phân từ)

Be => was/ were =>been

See => saw => seen (nhìn)

Wear =>wore => worn (mặc)

Get => got =>gotten (có)

Vì động từ quy tắc rất thông dụng và được sử rộng phổ biến trong cả văn nói và văn viết, nên việc nhớ các động từ này là một điều rất quan trọng. Nhưng làm thế nào để nhớ được gần 620 động từ bất quy tắc trong Tiếng anh? Câu trả lời chỉ có một mà thôi: học thuộc lòng!!! Thật khó mà học thuộc được tất cả các động từ bất quy tắc đúng không? Tuy nhiên, có một số mẹo nhỏ giúp các bạn có thể nhớ được các động từ này một cách rất hiệu quả!

Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (động từ nguyên thể), V2 (dạng quá khứ), V3 (dạng quá khứ phân từ).

1. Động từ có V1 tận cùng là “ed” thì V2, V3 là “ed”

VD:

feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy

bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu

breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá

2. Động từ V1 có tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

VD:

say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để

inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm

gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi

mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc

waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

VD:

bend(V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong

send(V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”

VD:

Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi

Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy

Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước

Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết

Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng

Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

VD:

bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)

forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3): nhịn, chịu đựng

swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt

tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

VD:

begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu

drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống

sing (V1) → sang (V2) → sung (V3): hát

sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lôi đi

spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng

stink (V1) → stank (V2) → stunk (V3): bay mù trời

ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”

VD:

Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy

Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng

Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào

Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học

Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói

Thông thường trong tiếng Anh có rất nhiều động từ bất quy tắc rất ít khi được sử dụng. Vì vậy, để học tiếng Anh có hiệu quả trong một thời gian ngắn, các bạn hãy cố gắng áp dụng những mẹo trên để học thuộc gần 100 động từ trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp nhất sau đây nhé:

STT Nguyên mẫu Quá khư đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp nhất 1 awake awoke awoken tỉnh táo 2 be was, were been được 3 beat beat beaten đánh bại 4 become became become trở thành 5 begin began begun bắt đầu 6 bend bent bent uốn cong 7 bet bet bet đặt cược 8 bid bid bid thầu 9 bite bit bitten cắn 10 blow blew blown đòn 11 break broke broken nghỉ 12 bring brought brought mang lại 13 broadcast broadcast broadcast phát sóng 14 build built built xây dựng 15 burn burned/burnt burned/burnt ghi 16 buy bought bought mua 17 catch caught caught bắt 18 choose chose chosen chọn 19 come came come đến 20 cost cost cost chi phí 21 cut cut cut cắt 22 dig dug dug đào 23 do did done làm 24 draw drew drawn vẽ 25 dream dreamed/ dreamt dreamed/ dreamt mơ 26 drive drove driven ổ đĩa 27 drink drank drunk uống 28 eat ate eaten ăn 29 fall fell fallen giảm 30 feel felt felt cảm thấy 31 fight fought fought cuộc chiến 32 find found found tìm 33 fly flew flown bay 34 forget forgot forgotten quên 35 forgive forgave forgiven tha thứ 36 freeze froze frozen đóng băng 37 get got got có được 38 give gave given cung cấp cho 39 go went gone đi 40 grow grew grown phát triển 41 hang hung hung treo 42 have had had có 43 hear heard heard nghe 44 hide hid hidden ẩn 45 hit hit hit nhấn 46 hold held held tổ chức 47 hurt hurt hurt tổn thương 48 keep kept kept giữ 49 know knew known biết 50 lay laid laid đặt 51 lead led led dẫn 52 learn learned/ learnt learned/ learnt học 53 leave left left lại 54 lend lent lent cho vay 55 let let let cho phép 56 lie lay lain lời nói dối 57 lose lost lost mất 58 make made made làm 59 mean meant meant có nghĩa là 60 meet met met đáp ứng 61 pay paid paid trả 62 put put put đặt 63 read read read đọc 64 ride rode ridden đi xe 65 ring rang rung vòng 66 rise rose risen tăng 67 run ran run chạy 68 say said said nói 69 see saw seen thấy 70 sell sold sold bán 71 send sent sent gửi 72 show showed showed/ shown chương trình 73 shut shut shut đóng 74 sing sang sung hát 75 sit sat sat ngồi 76 sleep slept slept ngủ 77 speak spoke spoken nói 78 spend spent spent chi tiêu 79 stand stood stood đứng 80 swim swam swum bơi 81 take took taken có 82 teach taught taught dạy 83 tear tore torn xé 84 tell told told nói 85 think thought thought nghĩ 86 throw threw thrown ném 87 understand understood understood hiểu 88 wake woke woken thức 89 wear wore worn mặc 90 win won won giành chiến thắng 91 write wrote written viết