Những cấu trúc và cụm từ cần thiết cho bài IELTS Writing Task 2 – KTDC IELTS

Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstorm tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ, viết bài và còn cả chỉnh sửa, dò lại bài. Vì vậy mà để đạt band điểm cao phần thi này, bạn không những phải viết tốt, mà còn phải viết nhanh. Đạt được đều đó, KTDC IELTS giới thiệu đến bạn tổng hợp những cấu trúc IELTS writing, mẫu câu và cụm từ IELTS cần thiết cho bài viết IELTS Writing task 2 giúp bạn đạt band điểm cao trong bài thi.

Xem thêm:

  • Giải quyết vấn nạn lạc đề trong writing part 2
  • Tầm quan trọng của việc dò lại bài IELTS Writing

Một trong những cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà không phải đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia các từ vựng và lối diễn đạt theo các công dụng khác nhau như:

Mở đề (opening)

It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..

In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..

We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..

….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……

…is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.

It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.

The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề

Giới thiệu luận điểm (introducing points)

Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..

First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..

Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..

Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….

Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….

Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……

Xem thêm: Cộng đồng Alumni là gì? Vì sao học IELTS nên tham gia?

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing

In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing

With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing

Not only….but also…..: Không những….. mà còn….

According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……

Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..

There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..

For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..

Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….

….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….

Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..

On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..

One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….

Thể hiện sự đối lập (contrasting)

Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……

Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing

Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……

On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..

However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….

Nêu quan điểm (opinion)

As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..

From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……

In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….

Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….

My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

Kết bài (concluding)

To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….

All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….

Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..

Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….

The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..

KDTC xin phép đóng góp vào thư viện của bạn một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin dùng trên đây! Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!

KTDC IELTS Team

  • Bạn có muốn làm bài test trình độ IELTS của mình (Miễn phí)?
  • Bạn đã biết về Personal Coach – Cố vấn học tập cá nhân tại KTDC?