Kiến thức trọng tâm bài học: Toán lớp 3 đặt tính rồi tính

Toán lớp 3 đặt tính rồi tính rất phổ biến nhất trong toán tiểu học giúp rèn luyện khả năng tính toán và tư duy logic. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất cả các kiến thức cần nhớ và bài tập về đặt tính để phụ huynh và trẻ tham khảo.

1. Kiến thức cần nhớ khi làm toán lớp 3 đặt tính rồi tính

Trong chương trình học lớp 3, trẻ bắt đầu được làm quen với các phép tính có nhớ, vì vậy bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính được chia làm 5 dạng: Phép cộng (trừ) không nhớ; Phép cộng (trừ) có nhớ; Phép nhân; Phép chia hết; Phép chia có dư.

1.1. Phép cộng (trừ) không nhớ:

phép cộng (trừ) không có nhớ

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 203 + 525

b) 864 – 624

Trả lời:

a) Đặt tính rồi tính

phép tính 203 + 525

Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

  • 3 cộng 5 bằng 8, viết 8

  • 0 cộng 2 bằng 2, viết 2

  • 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

Vậy 203 + 525 = 728

b)

Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

  • 4 trừ 4 bằng 0, viết 0

  • 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

  • 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

Vậy 864 – 624 = 240

1.2. Phép cộng có nhớ:

phép cộng có nhớ

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 754 + 67

phép cộng 754 + 67

Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

  • 4 cộng 7 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 5 cộng 6 bằng 11, thêm 1 bằng 12, viết 2 nhớ 1

  • 7 thêm 1 bằng 8, viết 8

Vậy 754 + 67 = 821

1.3. Phép trừ có nhớ

phép trừ có nhớ

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 562 – 443

phép trừ 562 - 443

Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

  • 12 trừ 3 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 6 trừ 4 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

Vậy 562 – 443 = 119

Học cách trừ các số có 3 chữ số cùng cô Nhung vuihoc >>

1.4. Phép nhân:

Cách làm:

Thực hiện nhân từ phải qua trái, nhân số ở hàng đơn vị của số hạng thứ nhất với số hạng thứ 2, sau đó tiếp tục nhân số hàng chục, hàng trăm của số hạng thứ nhất với số hạng thứ 2. Nếu trong các phép tính trên, phép tính nào có nhớ, ta cộng nhớ vào kết quả phép tính tiếp theo.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 314 x 3

phép tính 314 x 3

Thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

  • 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

  • 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

  • 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vậy 314 x 3 = 942

1.5. Phép chia:

Cách làm:

Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 834 : 2

b) 234 : 7

Trả lời:

a)

phép chia 834 : 2

Thực hiện phép tính từ trái qua phải ta có:

8 : 2 = 4, viết 4

4 x 2 = 8, 8 – 8 = 0, hạ 3,

3 : 2 = 1 viết 1

1 x 2 = 2, 3 – 2 = 1, viết 1 hạ 4, ta được 14

14 : 2 = 7 viết 7, 7 x 2 = 14, 14 – 14 = 0

Như vậy 834 : 2 = 417.

b)

phép chia 234 : 7

Thực hiện phép tính từ trái qua phải ta có:

2 không chia được cho 7, ta lấy 23 : 7 được 3.

7 x 3 = 21, 23 – 21 = 2, hạ 4 ta được 24

24 : 7 = 3, 3 x 7 = 21, 24 – 21 = 3

Vậy, 234 : 7 = 33 dư 3

Nếu con vẫn gặp khó khăn khi làm phép đặt tính chia số có 3 chữ số, con có thể ôn tập lại cùng cô Nhung vuihoc qua những ví dụ thật sinh động dưới đây nhé

toán lớp 3 đặt tính rồi tính cô Nhung

Ôn tập phép chia 3 chữ số cho số có 1 chữ số >>

2. 5 Bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính có lời giải

2.1. Bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 234 + 679

b) 385 + 126

c) 340 + 657

d) 782 + 234

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 568 – 484

b) 896 – 769

c) 468 – 370

d) 784 – 590

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

a) 344 x 2

b) 126 x 4

c) 458 x 2

d) 119 x 6

Bài 4: Đặt tính rồi tính

a) 255 : 5

b) 386 : 2

c) 617 : 3

d) 728 : 4

Bài 5: Đặt tính rồi tính:

a) 63724 + 21436

b) 93207 – 8236

c) 47267 x 4

d) 396 : 7

2.2. Hướng dẫn giải

Bài 1.

Đặt tính rồi tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

a)

phép cộng 234 + 679

  • 4 cộng 9 bằng 13, viết 3 nhớ 1

  • 3 cộng 7 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 2 cộng 6 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 234 + 479 = 913

b)

phép tính 385 + 126

  • 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 8 cộng 2 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 385 + 126 = 511

c)

phép tính 340 + 657

  • 0 cộng 7 bằng 7, viết 7

  • 4 cộng 5 bằng 9, viết 9

  • 3 cộng 6 bằng 9, viết 9

Vậy 340 + 657 = 997

d)

phép tính 782 + 234

  • 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

  • 8 cộng 3 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 7 cộng 2 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy 782 + 234 = 1016

Bài 2:

Đặt tính rồi tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái ta có:

a)

phép trừ 568 - 484

  • 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

  • 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 nhớ 1

  • 5 trừ 4 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

Vậy 568 – 484 = 84

b)

Phép trừ 896 - 769

  • 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1

  • 9 trừ 6 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

  • 8 trừ 7 bằng 1, viết 1

Vậy 896 – 769 = 127

c)

phép trừ 468 - 370

  • 8 trừ 0 bằng 8, viết 8

  • 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 4 trừ 3 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

Vậy 468 – 370 = 98

d)

phép trừ 784 - 590

  • 4 trừ 0 bằng 4, viết 4

  • 18 trừ 9 bằng 9, viết 9

  • 7 trừ 5 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1

Vậy 784 – 590 = 194

Bài 3:

a)

phép tính 344 x 2

  • 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

  • 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

Vậy 344 x 2 = 688

b)

phép tính 126 x 4

  • 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2

  • 4 nhân 2 bằng 8 thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 thêm 1 bằng 5

Vậy 126 x 4 = 504

c)

phép nhân 458 x 2

  • 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

  • 2 nhân 5 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 458 x 2 = 916

d)

phép nhân 119 x 6

  • 6 nhân 9 bằng 54, viết 4 nhớ 5

  • 6 nhân 1 bằng 6 thêm 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 6 nhân 1 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

Vậy 119 x 6 = 714

Bài 4:

a)

phép chia 255 : 5

  • 25 chia 5 bằng 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0

  • 5 chia 5 bằng 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0

Vậy 255 : 5 = 51

b)

phép chia 386 : 2

  • 3 chia 2 bằng 1, viết 1

1 nhân 2 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1

  • Hạ 8 được 18 chia 2 bằng 9

9 nhân 2 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0

  • 6 chia 2 bằng 3, viết 3

3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

Vậy 386 : 2 = 193

c)

phép chia 617 : 3

  • 6 chia 3 bằng 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

  • 1 chia 3 bằng 0, viết 0
  • 0 nhân 3 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
  • Hạ 7 được 17 chia 3 bằng 5, viết 5

5 nhân 3 bằng 15, 17 trừ 15 bằng 2

Vậy 617 : 3 = 205 (dư 2)

d)

phép chia 728 : 4

  • 7 chia 4 bằng 1, viết 1

4 nhân 1 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3

  • 32 chia 4 bằng 8, viết 8

8 nhân 4 bằng 32, 32 trừ 32 bằng 0

  • 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

Vậy 728 : 4 = 182

Bài 5:

a)

phép cộng 63724 + 21436

  • 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6

  • 4 cộng 7 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5

  • 2 cộng 6 bằng 8, viết 8

Vậy 63724 + 21436 = 85160

b)

phép trừ 93207 - 8236

  • 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

  • 10 trừ 3 bằng 7, viết 7 nhớ 1

  • 12 trừ 2 bằng 10, 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 13 trừ 8 bằng 5, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 nhớ 1

  • 9 trừ 1 bằng 8, viết 8

Vậy 93207 – 8236 = 84971

c)

phép nhân 47267 x 4 = 189068

  • 4 nhân 7 bằng 28, viết 8 nhớ 2

  • 4 nhân 6 bằng 24 thêm 2 bằng 26, viết 6 nhớ 2

  • 4 nhân 2 bằng 8 thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 4 nhân 7 bằng 28 thêm 1 bằng 29, viết 9 nhớ 2

  • 4 nhân 4 bằng 16 thêm 2 bằng 18, viết 18

Vậy 47267 x 4 = 189068

d)

phép chia 396 : 7

  • 39 chia 7 bằng 5, viết 5

5 nhân 7 bằng 35, 39 trừ 35 bằng 4

  • 46 chia 7 bằng 6, viết 6

6 nhân 7 bằng 42, 46 trừ 42 bằng 4

3. 10 bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính tự luyện

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 84371 – 45263

b) 21470 + 34252

c) 7236 – 1857

d) 3782 + 5469

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 1608 x 5

b) 12000 x 3

c) 347 x 3

d) 254 x 5

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

a) 216 : 2

b) 2649 : 3

c) 6546 : 2

d) 7925 : 5

Bài 4: Đặt tính rồi tính:

a) 6857 : 4

b) 9540 : 3

c) 4320 : 5

d) 9152 : 4

Bài 5: Đặt tính rồi tính:

a) 18329 + 875

b) 4582 – 3982

c) 465 x 2

d) 1253 : 3

Bài toán lớp 3 đặt tính rồi tính trẻ cần có nền tảng kiến thức tốt và tính toán cẩn thận. Phụ huynh có thể cho trẻ tham khảo thêm các bài giảng và bài tập tại Vuihoc.vn.