Amino axit được biết đến là các khối xây dựng protein giúp duy trì và phát triển sự sống của cơ thể. Vậy amino axit là gì? Công thức cấu tạo của amino axit? Tính chất hóa học của amino axit là gì?… Trong nội dung bài viết dưới đây, DINHNGHIA.Com.VN sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức về chủ đề amino axit là gì cùng với những nội dung liên quan, cùng tìm hiểu nhé!.
Tìm hiểu Amino axit là gì?
Bạn đã biết amino axit là gì? Amino axit được biết đến là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Bên trong phân tử có chứa đồng thời −N2 nhóm amino và −COOH nhóm cacbonxyl.
Ví dụ: NH2−C2H4−COOH
Công thức tổng quát của amino axit
R(NH2)x(COOH)y hoặc CnH2n+2−2k−x−y(NH2)x(COOH)y
Tên thay thế của amino axit là gì?
Chúng ta sẽ sử dụng công thức sau để đọc đúng tên thay thế của một amino axit.
Axit + Số chỉ vị trí nhóm−NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic
Danh pháp của amino axit
Từ khái niệm amino axit là gì thì bạn cũng đừng quên tìm hiểu danh pháp của amino axit. Sau đây là một số tên thường gọi của các amino axit cần nhớ.
Cấu tạo phân tử của amino axit
Cấu tạo của amino axit là gì? Có thể thấy, amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
Tính chất vật lý của amino axit
Amino axit là gì và amino axit có những tính chất như nào cũng là thắc mắc chung của nhiều người. Amino axit mang đầy đủ tính chất vật lý và hóa học, cụ thể như sau:
- Amino axit có dạng chất rắn, dạng tinh thể, không màu và vị hơi ngọt.
- Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước bởi amino axit chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Tính chất hóa học của amino axit
Amino axit tác dụng với axit HCl – Amino axit HCL
Khi tác dụng với axit mạnh sẽ tạo muối:
NH2−CH2−COOH+HCl→ClNH3−CH2−COOH
Amino axit tác dụng với NaOH – Amino axit NaOH
NH2−CH2−COOH+NaOH→NH2−CH2−COONa+H2O
Amino axit tác dụng với axit H2SO4 – Amino axit h2so4
2H2N−CH3−COOH+H2SO4→(H3N)2SO4−CH3−COOH
Amino axit tác dụng với HNO2 – Amino axit HNO2
HOOC−R−NH2+HNO2→HOOC−R−OH+N2+H2O
Tìm hiểu Alpha amino axit là gì?
Định nghĩa Alpha amino axit
- Axit amin (Alpha Amino axit) là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
- Công thức chung: (H2N)x-R-(COOH)y
- Quan trọng nhất chính là các α – aminoaxit (hay các aminoaxit có các nhóm COOH và NH2 cùng gắn vào 1 nguyên tử C – C số 2). Nhìn chung các aminoaxit thiên nhiên đều là các α – aminoaxit.
Cấu trúc của Alpha amino axit
- Cấu trúc chung của một phân tử alpha amino axit, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacboxylic. Trong hóa sinh, thuật ngữ này còn để chỉ axit amin: những axit amin mà trong đó nhóm amin và cacboxylic gắn vào cùng một cacbon, nên gọi là α-cacbon
- Phần dư còn lại của một alpha amino axit là phần mà sau khi đã loại bỏ phân tử nước (một H+ ra khỏi nitơ và một OH− khỏi cacbon) và tạo thành liên kết peptit.
Một số Alpha amino axit thường gặp
Để tìm hiểu kỹ hơn về alpha amino axit chúng ta cần nắm được một số Alpha amino axit thường gặp trong bảng dưới đây:
Các loại amino axit thiên nhiên
Các amino axit thiên nhiên (chủ yếu là các alpha amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
Tính chất vật lý của Alpha amino axit
Nhìn chung, Alpha amino axit mang đầy đủ các tính chất vật lý của amino axit như là chất rắn dạng tinh thể, không có màu và vị hơi ngọt. Bên cạnh đó, Alpha amino axit cũng có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Tính chất hóa học của Alpha amino axit
Sự phân li trong dung dịch
H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH2-COO-
(ion lưỡng cực)
Aminoaxit có tính lưỡng tính
- Tính axit
- Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:
- NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O
- Chú ý: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập.
- Tính bazơ
- Tác dụng với axit mạnh tạo muối.
- NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3 – CH2 – COOH
- Chú ý: Khi giải bài tập cần sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng.
- NH2-CH2-COOH + ROH → NH2-CH2-COOR + H2O (khí HCl)
***Chú ý:
- Aminoaxit có làm đổi màu quỳ tím hay không tùy thuộc vào quan hệ giữa số nhóm COOH và số nhóm NH2 có trong phân tử aminoaxit:
- Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → aminoaxit không làm đổi màu quỳ tím.
- Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH > số nhóm NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH < số nhóm NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
- Các phản ứng do muối của aminoaxit tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
- NH2-CH2-COOK + 2HCl → NH3Cl-CH2-COOH + KCl
- NH3Cl-CH2-COOH + 2KOH → NH2-CH2-COOK + KCl + H2O
Cách điều chế Alpha amino axit
Điều chế Alpha amino axit qua việc thủy phân protit:
(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH
Tìm hiểu Axit Amino Glutaric là gì?
Định nghĩa Axit Amino Glutaric
- Axit glutamic là một α−axitamin với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh.
- Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC−CH(NH2)−(CH>2)2−COOH, với hai nhóm carboxyl −COOH và một nhóm amino −NH2. Tuy nhiên, trong trạng thái rắn và các dung dịch axit nhẹ, phân tử sẽ có một cấu trúc zwitterion điện −OOC−CH(NH3+)−(CH2)2−COOH
- Axit này có thể mất một proton từ nhóm carboxyl để tạo ra axit liên hợp, anion âm điện đơn glutamate −OOC−CH(NH3+)−(CH2)2−COO−. Dạng hợp chất này rất phổ biến trong các dung môi axit. Chất dẫn truyền thần kinh glutamate đóng vai trò chính trong việc kích hoạt nơron.
Ứng dụng của axit amino glutaric
Axit amino glutaric là một trong 20 axit amin cần thiết nhất cho cơ thể. Nó là một chất quan trọng trong quá trình:
- Tăng trưởng
- Chuyển hóa tế bào thần kinh
- Các chức năng não của con người.
Axit glutamic giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa tế bào thần kinh vào vỏ não. Trong các trường hợp suy nhược thần kinh, bác sĩ thường sử dụng loại acid amin này:
- Trẻ em phát triển kém về cơ thể hoặc trí óc,
- Rối loạn các chức năng gan, hôn mê gan,..
Công dụng của axit amino glutaric
- Ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng gây suy nhược thần kinh: căng thẳng mất ngủ, gây nhức đầu, ù tai, làm chóng mặt. Các tình trạng thần kinh mệt mỏi, suy nhược thể lực.
Axit amino glutaric được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein. Được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó.
Tìm hiểu Axit amino butyric là gì?
Định nghĩa Axit amino butyric
- Axit amino butyric là một amino axit phi protein có 4 cacbon, hiện diện nhiều trong các tế bào nhân sơ và nhân chuẩn. Nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe như giảm áp suất máu và ức chế các xung dẫn truyền thần kinh trong hệ thống thần kinh, ngăn chặn hiệu quả các cơn đau và giảm thiểu các trạng thái stress, lo âu,…
- Axit amino butyric (GABA) có công thức phân tử là C4H9NO2, GABA là chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng ức chế hệ thần kinh, đảm bảo duy trì sự hoạt động bình thường của não bộ đặc biệt là các nơron thần kinh.
Một số bài tập về axit amino butyric
Bài 1: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cách giải:
Ta có:
X + NaOH → Khí Y làm xanh quỳ tím ẩm→ Y là muối amoni
Y nặng hơn không → Y là CH3−NH2
⇒X: RCOOH−NH2−R′
Ta có: nX=10,3/ 103=0,1
C2H3COO−NH2−CH3+NaOH→C2H3COONa−CH3NH2+H2O
⇒nm= nX=0,1(mol)
⇒mm = 0,1 . 94=9,4(g)
Bài 2: C4H9NO2 có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Cách giải:
C4H9NO2 có 5 đồng phân amino axit lần lượt là:
- CH3−CH2−CH(NH2)−COOH
- CH3−CH(NH2)−CH2−COOH
- H2N−CH2−CH2−CH2−COOH
- H2N−CH2−CH(CH3)−COOH
- CH3−C(NH2) (CH3)−COOH
Tìm hiểu Axit aminopropionic là gì?
Định nghĩa Axit aminopropionic
- Axit aminopropionic hay còn gọi là Alanin (ký hiệu là Ala hoặc A) là một axit α−amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Alanin chứa một nhóm α−amino (ở dạng proton, −NH3+, trong điều kiện sinh học), một nhóm axit α− carboxylic (ở dạng giảm proton, -COO-, trong điều kiện sinh học), và một chuỗi bên nhóm methyl, làm cho axit amin này trở thành một axit amin không phân cực, mạch thẳng.
- Đây là axit amin không thiết yếu của con người vì: cơ thể có thể tự tổng hợp nó, nó không cần nhất thiết phải có mặt trong chế độ ăn uống. Axit amin này được mã hóa bởi tất cả các codon bắt đầu bằng GC (tức GCU, GCC, GCA và GCG).
Một số bài tập về axit aminopropionic
Bài 3: Cho 0,1 mol axit aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cách giải:
nHCl=0,1(mol)
→ mm =0,1.58,5+0,1.111=116,95(gam)
Bài 4: Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là bao nhiêu?
Cách giải:
Ta có: nH2O=(0,2+0,1) / 2 = 0,15 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng peptit là:
0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 (gam)
Tìm hiểu Axit 2-amino-3-phenylpropanoic là gì?
Định nghĩa Axit 2-amino-3-phenylpropanoic
- Axit 2-amino-3-phenylpropanoic (phenylalanin) viết tắt là Phe hoặc F là một alpha amino axit với công thức hóa học là C6H5CH2CH(NH2)COOH.
- Axit 2-amino-3-phenylpropanoic là một axit amin thiết yếu không phân cực do nhánh benzyl có tính kị nước.
- Phenylalanin được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào thực phẩm bổ sung.
Bài tập Axit 2-amino-3-phenylpropanoic (phenylalanin)
Bài 5: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH, viết tắt là Phe).
Cách giải:
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc alpha amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị alpha amino axit.
- Tripeptit được tạo từ 3 đơn vị alpha amino axit vì vậy giữa chúng có 2 liên kết peptit.
- Công thức cấu tạo và tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin:
- Gly-Ala-Phe:
H2N−CH2−CONH−CH(CH3)−CONH−CH(CH2C6H5) − COOH
-
- Gly-PheAla:
H2N − CH2 − CONH − CH(CH2C6H5) − CONH − CH(CH3) − COOH
-
- Ala-Gly-Phe:
H2N − CH(CH3) − CONH − CH2 − CONH − CH(CH2C6H5) − COOH
-
- Ala-Phe-Gly:
H2N − CH(CH3) − CONH – CH(CH2C6H5) − CONH − CH2 − COOH
-
- Phe-Gly-Ala:
H2N − CH(CH2C6H5) − CONH − CH2 − CONH − CH(CH3) − COOH
-
- Phe-Ala-Gly:
H2N − CH(CH2C6H5) − CONH − CH(CH3) − CONH − CH2 – COOH
Một số dạng bài tập Amino axit
Amino axit bài tập cũng là vấn đề được nhiều học sinh quan tâm. Dưới đây là các dạng bài tập amino axit.
Một số câu hỏi liên quan đến chủ đề Amino axit
Từ việc giải đáp được câu hỏi Amino axit là gì cũng như tìm hiểu về các loại amino axit thường gặp thì nhiều người cũng rất quan tâm đến những thắc mắc sau về amino axit.
Amino acid có tác dụng gì?
Từ việc tìm hiểu Amino axit là gì thì tác dụng của amino axit cũng là vấn đề được quan tâm. Có thể thấy, amino acid có nhiều loại và mỗi loại lại mang đến những tác dụng khác nhau, cụ thể như sau:
- Alanine là amino acid giúp cải thiện hệ miễn dịch, đồng thời cũng cho phép cơ bắp cũng như các mô khác lấy năng lượng từ các amino acid.
- Aspartic Acid lại giúp chuyển hóa tinh bột thành năng lượng cho các cơ bắp. Bên cạnh đó, Aspartic Acid còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và hạn chế lượng ammonia trong cơ thể.
- Cystine giúp cải thiện sức mạnh của các mô liên kết, cải thiện chứng viêm. Không chỉ thế, nó còn giúp tạo bạch cầu cũng như cải thiện quá trình tự phục hồi và tái tạo của cơ thể.
- Glutamic Acid đóng vai trò quan trọng với não bộ và sự trao đổi chất amino acid.
- Glutamine lại giúp cải thiện trí nhớ, giúp tăng sự tập trung. Glutamine cũng là nguồn năng lượng quan trọng cho các cơ quan như ruột, thận …
- Glycine lại giúp cơ thể tổng hợp các amino acid khác. Ngoài ta, Glycine có thể giúp làm mất cảm giác thèm đồ ngọt.
- Ornithine có tác dụng giúp tạo hormone tăng trưởng, hỗ trợ quá trình tái tạo, đồng thời tăng cường sức miễn dịch và hỗ trợ gan.
- Proline với nhiều công dụng cho tim và các mô liên kết, nó cũng tạo nhiều năng lượng cho cơ bắp hơn và tạo thêm.
- Serine giúp cơ thể tái tạo năng lượng cho tế bào hoạt động, vì thế, Serine cũng giúp ích cho hệ thần kinh và cải thiện trí nhớ.
- Taurine lại giúp giảm lượng mỡ trong cơ thể một cách đáng kể.
Amino acid có lợi gì cho da?
Bạn đã biết amino axit là gì, tuy nhiên chưa hiểu rõ vì sao amino axit lại tốt cho da?
Amino acid giúp cho da tái tạo tế bào. Bên cạnh đó, nó cũng giúp bổ sung độ ẩm và giảm thiểu quá trình oxy hóa trong da. Amino acid chính là những phân tử trên bề mặt da, chúng có nhiệm vụ giữ nước không thoát ra ngoài da, vì thế giúp dưỡng ẩm và làm cho bề mặt da căng mềm.
DINHNGHIA.Com.VN đã giúp bạn tổng hợp các thông tin về chủ đề amino axit là gì cùng với những nội dung có liên quan qua bài viết trên. Hy vọng với việc tìm hiểu những thông tin trong bài viết, bạn đã tích lũy thêm cho mình những kiến thức hữu ích phục vụ quá trình học tập cũng như nghiên cứu về chủ đề amino axit là gì. Chúc bạn luôn học tốt!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!