Để học tốt Lịch Sử lớp 10, loạt bài 900 Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 và Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Lịch Sử 10 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Lịch Sử 10 để giành được điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi môn Lịch Sử 10.
Lời giải bài tập môn Lịch Sử 10 sách mới:
- (mới) Giải sgk Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức)
- (mới) Giải sgk Lịch sử lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- (mới) Giải sgk Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 10
Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại
Chương 1: Xã hội nguyên thủy
- Trắc nghiệm Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 2: Xã hội nguyên thủy (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 2: Xã hội nguyên thủy (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 2: Xã hội cổ đại
- Trắc nghiệm Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hy Lạp và Rôma (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hy Lạp và Rôma (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 4 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến
- Trắc nghiệm Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến
- Trắc nghiệm Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 7: Sự phát triển của lịch sử và văn hóa đa dạng của Ấn Độ (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 7: Sự phát triển của lịch sử và văn hóa đa dạng của Ấn Độ (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến
- Trắc nghiệm Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 9: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 9: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 6: Tây Âu thời trung đại
- Trắc nghiệm Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại, trung đại (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại, trung đại (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12 có đáp án năm 2021 mới nhất
Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X
- Trắc nghiệm Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 14 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 15 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 16 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Trắc nghiệm Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 20 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Trắc nghiệm Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVII
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 21 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 22: Tình hình kinh tế XVI-XVIII
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 22 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
- Trắc nghiệm Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 25 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 5: Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
- Trắc nghiệm Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 27 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 28 có đáp án năm 2021 mới nhất
Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại
Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản
- Trắc nghiệm Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 29 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 30 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 31 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 2: Các nước Âu – Mĩ
- Trắc nghiệm Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở Châu Âu
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 32 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 33 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 34-35: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 34-35: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 34 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 35 có đáp án năm 2021 mới nhất
Chương 3: Phong trào công nhân (Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
- Trắc nghiệm Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 36 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 37: Mác và Ăngghen sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 37 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871 (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871 (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 38 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 39: Quốc tế thứ hai
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 40: Lênin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX (phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 40: Lênin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 40 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 1 có đáp án năm 2021
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Đáp án : Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á và cả Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Cả vượn cổ và Người tối cổ
Đáp án : Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của loài vượn cổ.
Đáp án cần chọn là: A
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Đáp án : Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc).
Đáp án cần chọn là: C
A. khoảng 4 triệu năm.
B. khoảng 5-6 triệu năm
C. khoảng 6-7 triệu năm
D. khoảng 8-9 triệu năm
Đáp án : Loài vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ cách ngày nay khoảng 4 triệu năm. Di cốt của Người tối cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc). Ở Việt Nam, tuy chưa thấy di cốt nhưng lại thấy công cụ đá của Người tối cổ.
Đáp án cần chọn là: A
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Đáp án : Từ chỗ sử dụng mảnh đá có sẵn để làm công cụ, Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Đáp án cần chọn là: B
A. Sơ kì đá cũ
B. Sơ kì đá mới
C. Sơ kì đá giữa
D. Hậu kì đá mới
Đáp án : Từ chỗ sử dụng những mảnh đá có sẵn để làm công cụ, Người tối cổ đã biết biết lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm. Như thế, họ đã bắt đầu biết chế tác công cụ. Công cụ thô kệch này được gọi là đồ đá cũ, ứng với thời kì sơ kì đá cũ.
Đáp án cần chọn là: A
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Đáp án : Khoảng 4 vạn năm trước đây, con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, đã loại bỏ hết dấu tích trên vượn người, trở thành Người tinh khôn (Người hiện đại).
Đáp án cần chọn là: B
A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.
B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.
C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay
D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay
Đáp án : Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian 4 vạn năm cách ngày nay.
Đáp án cần chọn là: B
A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Do tác động bởi quá trình lao động.
Đáp án : Do sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên đã dẫn đến sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc.
Đáp án cần chọn là: B
A. trình độ văn minh
B. đẳng cấp xã hội
C. trình độ kinh tế
D. đặc điểm sinh học
Đáp án : Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về đặc điểm sinh học và sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên. Sự khác nhau về màu da không nói lên trình độ văn minh, trình độ kinh tế hay đẳng cấp xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2021
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
Đáp án : Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, … thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: C
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Đáp án : Đến giai đoạn Người tinh khôn, số dân đã tăng lên, từng nhóm người cũng đông đúc hơn, gồm 2-3 thế hệ trẻ cùng có chung dòng máu, được gọi là thị tộc, những người “cùng họ”.
=> Thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
Đáp án cần chọn là: B
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa bàn
Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồn 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
Đáp án cần chọn là: A
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Đáp án cần chọn là: B
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
Đáp án cần chọn là: A
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
=> Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: D
A. Tây Á và Nam Âu
B. Trung Quốc, Việt Nam.
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Đông Nam Á.
Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: A
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Âu và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
Đáp án : Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, đồng đỏ – khoảng 5500 trước đây.
Đáp án cần chọn là: C
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ
D. Thiếc.
Đáp án : Đồng đỏ là kim loại được sử dụng sớm nhất vào khoảng 5500 năm trước đây => đồng thau: khoảng 4000 năm trước đây => đồ sắt: khoảng 3000 năm trước đây.
Đáp án cần chọn là: C
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 3 có đáp án năm 2021
A. nông dân, công nhân, địa chủ
B. Vua, quý tộc, nô lệ
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Đáp án : Các lực lượng chính trong xã hội cổ đại phương Đông bao gồm:
– Quý tộc: thuộc giai cấp thống trị, sống sung túc.
– Nông dân công xã: bộ phận đông đảo, có vai trò to lớn trong sản xuất.
– Nô lệ: tầng lớp thấp nhất trong xã hội, làm việc nặng nhọc hậu hạ quý tộc.
Đáp án cần chọn là: D
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Đáp án : Các lực lượng chính trong xã hội cổ đại phương Đông bao gồm:
– Quý tộc: thuộc giai cấp thống trị, sống sung túc.
– Nông dân công xã: bộ phận đông đảo, có vai trò to lớn trong sản xuất.
– Nô lệ: tầng lớp thấp nhất trong xã hội, làm việc nặng nhọc hậu hạ quý tộc.
Đáp án cần chọn là: D
A. nông dân công xã
B. nô lệ
C. quý tộc
D. tăng lữ
Đáp án : Bộ phân đông đảo nhất và là lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là nông dân công xã.
Đáp án cần chọn là: A
A. trên các hòn đảo
B. lưu vực các dòng sông lớn
C. trên các vùng núi cao
D. ở các thung lũng
Đáp án : Nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn:
– Ai Cập: sông Nin.
– Hàng chục nước lớn nhỏ của người Su-me ở Lưỡng Hà: sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
– Ấn Độ: sông Ấn và sông Hằng.
– Nhà Hạ: sông Trường Giang và sông Hoàng Hà.
Đáp án cần chọn là: B
A. Khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ I – III TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IV – II TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ III – IV TCN
Đáp án : Các quốc gia cổ đại phương Đông đều đã được hình thành từ khoảng thiên niên kỉ thứ IV – III TCN.
Đáp án cần chọn là: A
A. Các thềm đất cao gần sông
B. Vùng núi cao phía Bắc.
C. Vùng ven biển rộng lớn.
D. Vùng đồng bằng màu mỡ.
Đáp án : Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên khoảng 3500 – 2000 năm TCN, cư dân đã tập trung khá đông theo từng bộ lạc trên các thềm đất cao gần sông.
Đáp án cần chọn là: A
A. Thể chế dân chủ cộng hòa.
B. Thể chế cộng hoà dân chủ
C. Thể chế quân chủ chuyên chế
D. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
Đáp án : Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là thể quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, trong đó vua là người đứng đầu có quyền lực tối cao, dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc đứng đầu là Vidia (Ai Cập) hoặc Thừa tướng (Trung Quốc). Chế độ này còn gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
Đáp án cần chọn là: D
A. Vua chuyên chế
B. Tầng lớp tăng lữ
C. Quý tộc
D. Quan đại thần
Đáp án : Giai cấp thống trị bao gồm: vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, chủ ruộng, tăng lữ. Đứng đầu là Vua chuyên chế.
Đáp án cần chọn là: A
A. Nhu cầu trao đổi
B. Phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị
C. Ghi chép và lưu giữ thông tin
D. Phục vụ giới quý tộc
Đáp án : Sự phát triển của đời sống làm cho quan hệ xã hội của loài người trở nên phong phú và đa dạng; người ta cần ghi chép và lưu giữ những gì đang diễn ra. Chữ viết ra đời bắt nguồn từ đó.
Đáp án cần chọn là: C
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chữ tượng thanh.
D. Chữ Phạn.
Đáp án : Người ta cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời. Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm các loạt bài Lịch Sử 10 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!