Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất. Các loại gỗ thông dụng trong nội thất (Phần 1)

Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn mới nhất

Căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm Nghiệp về việc Ban hành Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Và được cập nhật bổ sung vào ngày 10 tháng 5 năm 1988.

– Nhóm I: Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao

– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn

– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao hơn

– Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công

– Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất

– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến

– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh

– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả băng bị mối mọt cao, không bền

Cụ thể danh sách các loại gỗ trọng từng nhóm được thể hiện dưới đây:

Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 ở Việt Nam là những loại gỗ quý. Các loại gỗ trong nhóm này thường làm đồ mỹ nghệ, gỗ lạng, hàng mộc chạm khảm, ván sàn đặc biệt..

STT Tên gỗ Tên khoa học

Tên địa phương

1 Bàng Lang cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre 2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble 3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre 4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre 5 Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz 6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb 7 Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre 8 Dáng hương căm – bốt Pterocarpus cambodianus Pierre 9 Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd 10 Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz 11 Du sam Keteleeria davidiana Bertris Beissn Ngô tùng 12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching 13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì Pierre Cà te 14 Gụ Sindora maritima Pierre 15 Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật 16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau 17 Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn 18 Huệ mộc Dalbergia sp 19 Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre 20 Hương tía Pterocarpus sp 21 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Jus 22 Lát da đồng Chukrasia sp 23 Lát chun Chukrasia sp 24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell 25 Lát lông Chukrasia var.velutina King 26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm 27 Mun sừng Diospyros mun H.Lec 28 Mun sọc Diospyros sp 29 Muồng đen Cassia siamea lamk 30 Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas 31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata 32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre Sơn tiêu, sơn rừng 33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain 34 Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec 35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don 36 Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb. 37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre 38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen 39 Trắc căm bốt Dalbergia cambodiana Pierre 40 Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. 41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

Nhóm II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn

Nhóm gỗ 2 có tỷ trọng dao động trong khoảng: 0,08 – 0,95 (Bảng phân loại tỷ trọng theo đúng tỷ trọng tại Việt nam được đo khi gỗ có độ ẩm là 15%). Gỗ nhóm 2 có giá thành tương đối thấp hơn, chất lượng không hề thua kém.

STT Tên gỗ Tên khoa học

Tên địa phương

1 Cẩm xe Xylia dolabriformis Benth. 2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin 3 Dầu đen Dipterocarpus sp 4 Dinh Markhamia stipulata Seem 5 Dinh gan gà Markhamia sp. 6 Dinh khét Radermachera alata P.Dop 7 Dinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop 8 Dinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop 9 Dinh vàng Haplophragma serratum P.Dop 10 Dinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis P.Dop 11 Dinh xanh Radermachera brilletii P.Dop 12 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim 13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep Kiếng 14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam) 15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá 16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Nạp ốc, Chây nỏ 17 Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng 18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ 19 Sến trắng 20 Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. 21 Táu núi Vatica thorelii Pierre 22 Táu nước Vatica philastreama Pierre 23 Táu mắt quỷ Hopea sp 24 Trai ly Garcimia fagraceides A.Chev Trai 25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét 26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi

Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao

STT Tên gỗ Tên khoa học

Tên địa phương

1 Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz 2 Bàng lang tía Lagerstroemia loudoni Taijm 3 Bình linh Vitex pubescens Vahl. 4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí 5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai 6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc 7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen 8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai 9 Chua khét Chukrasia sp 10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh 11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu 12 Dâu vàng 13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh 14 Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng 15 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương 16 Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn 17 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông 18 Sao đen Tepana odorata Roxb 19 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to 20 Tếch Tectona grandis Linn Giá tỵ 21 Trường mật Paviesia anamonsis 22 Trường chua Nephelium chryseum Chôm chôm 23 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Dên dên

Nhóm IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công

STT Tên gỗ Tên khoa học

Tên địa phương

1 Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to 2 Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec. 3 Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl. 4 Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre 5 Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông 6 Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre 7 Dầu lông Dipterocarpus sp 8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre 9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm 10 Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin 11 Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin 12 Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker 13 Giổi Talauma giổi A.Chev. 14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre 15 Hồng tùng Darydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả 16 Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl. 17 Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Dạ hương 18 Kháo dầu Nothophoebe sp. 19 Long não Cinamomum camphora Nees 20 Mít Artocarpus integrifolia Linn 21 Mỡ Manglietia glauca Anet. 22 Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn. 23 Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh 24 Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev. 25 Re gừng Litsea annanensis H.Lec.

Xem thêm: Bảng phân loại nhóm gỗ trang 2