Bạn có biết, trong tiếng Anh, “increase” (tạm dịch: tăng, sự tăng lên) vừa mang nghĩa như một động từ (tăng), vừa mang nghĩa như một danh từ (sự tăng lên). Như đã đề cập trong bài viết về giới từ, cách sử dụng của giới từ trong tiếng Anh không hề giống nhau khi kết hợp với các loại từ khác nhau. Vậy bạn đã biết increase đi với giới từ nào chưa?
Trong khuôn khổ bài viết này, FLYER sẽ dựa trên ví dụ cụ thể với “increase”, từ đó mở rộng ra cho các bạn đọc cách sử dụng giới từ tiếng Anh trong nhiều trường hợp khác nhau nhé.
1. Increase là loại từ như thế nào?
- Ở dạng động từ, “increase” có nghĩa là “tăng”
Ví dụ:
The rate of birth has increased by 12% at the end of this year.
(Tỷ lệ sinh đã tăng lên khoảng 12% vào cuối năm này)
- Ở dạng danh từ, “increase” có nghĩa là “sự tăng, lượng tăng”
Ví dụ:
Profits show a steady increase.
(Lãi tăng ổn định)
Ví dụ:
The number of attendants has been on a constant increase.
(Số người tham dự liên tục tăng)
Trong tiếng Anh, những từ vừa là động từ vừa là danh từ như “increase” không phải là hiếm gặp. Một số trường hợp phổ biến có thể nói đến như walk (đi bộ, sự đi bộ), love (yêu, tình yêu), cure (chữa trị, sự chữa trị), … và tất nhiên, các loại từ khác nhau sẽ đi kèm với các giới từ khác nhau.
Ví dụ:
The door opened and Jo walked in.
(Cửa mở và Jo bước vào)
Ví dụ:
Go for a walk = Walk = Đi bộ
Ở ví dụ vừa rồi, “for” là giới từ đứng trước cụm danh từ “a walk”
Lưu ý: Dù ở bất kỳ dạng thức nào, “increase” có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu.
2. Một số loại giới từ phổ biến đi kèm với Increase
Dù là động từ hay danh từ thì “Increase” cũng có những sự ghép cặp khác nhau trong từng ngữ cảnh khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết ở phần dưới đây nhé
2.1 Giới từ chỉ thời gian
Ví dụ:
- The petrol has experienced an increase in price for 7 days in a row (Danh từ)
- The petrol price has been increasing for 7 days in a row (Động từ)
(Giá xăng đã tăng liên tục 7 ngày rồi)
Ví dụ:
Our salary will increase from Monday
(Lương của chúng ta sẽ tăng từ thứ Hai)
Ví dụ:
The number of participants has greatly increased since Friday
(Số lượng người tham dự đã tăng đáng kể từ thứ Sáu)
2.2 Giới từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
Last year the business profit saw a 13% increase in the Northern area.
Năm ngoái, lợi nhuận kinh doanh tăng lên 13% ở khu vực phía Bắc.
Xem thêm: Chinh phục In – On – At: Bộ ba giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh
Ví dụ:
There has been little salary increase in that factory since 2020
Lương tăng ở nhà máy đó tăng ít từ năm 2020
2.3 Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
Để diễn đạt các ý nghĩa về nguyên nhân, mục đích, increase có thể đi kèm với các giới từ, cụm giới từ như on account of, owing to, from, …
Ví dụ:
The temperature has been increasing on account of high pressure in the atmosphere.
Nhiệt độ tăng vì áp suất không khí cao
Ví dụ:
The company reported a 9.5% increase owing to a substantial in policy.
Công ty báo cáo mức tăng trưởng 9.5% vì sự thay đổi đáng kể trong chính sách.
2.4 Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng
Ví dụ:
Last month the reward wasalready increased from £20,000 to £40,000.
(Tháng trước, phần thưởng đã được tăng từ 20.000 bảng lên 40.000 bảng)
Ví dụ:
The budget has increased by more than a third in the last year.
(Ngân sách đã tăng hơn ⅓ so với năm ngoái)
2.5 Giới từ chỉ mục đích, chức năng
Ví dụ:
How much should the pressure be increased in order to decrease the volume of gas?
(Phải tăng áp suất bao nhiêu để thể tích khí giảm?)
2.6 Giới từ chỉ cách thức
Bây giờ, hãy thử kết hợp các giới từ chỉ cách thức như: by, with, without, in,… với increase để cho ra các câu văn có ý nghĩa. Hãy để FLYER bắt đầu trước nhé!
Ví dụ:
How can our candies be increased without having to buy more?
(Làm sao để chúng mình có thêm nhiều kẹo mà không phải mua nhỉ?)
Đến lượt bạn!
Từ ví dụ cụ thể với increase, FLYER có một lời khuyên nho nhỏ rằng, giới từ trong tiếng Anh có thể được kết hợp linh hoạt với các loại từ khác nhau. Chính vì vậy, dù có là loại từ nào thì trước khi đặt câu, bên cạnh việc đúng ngữ pháp thì hãy luôn chú ý đến thông điệp bạn muốn đem tới cho người đọc nhé.
3. Giới từ đi cùng với Increase phổ biến nhất
3.1 Với Increase là động từ
- Increase + by: Tăng thêm một khoảng bao nhiêu
Ví dụ:
Sales have increased by 10%.
Doanh thu đang tăng khoảng 10%
Ví dụ:
Company profit has increased by £10,000 between January and March.
Lợi nhuận công ty tăng khoảng 10,000 bảng từ tháng Một đến tháng Ba
Ví dụ:
My vocabulary has increased by 3,000 words by the end of this month.
Từ vựng của tôi tính đến cuối tháng này đã tăng tới 3000 từ
- Increase + to: tăng lên thành một mức bao nhiêu
Ví dụ:
The number of bike users increased to 10 million in 2022.
Số lượng người dùng xe đạp đã tăng lên 10 triệu vào năm 2022.
Ví dụ:
Fried chicken yearly consumption in Vietnam increased considerably to 300 million kilograms in 2015.
Mức tiêu thụ gà rán ở Việt Nam đã tăng lên đáng kể tới mức 300 triệu kilo vào năm 2015
3.2 Với Increase là danh từ
- Increase in something: Sự gia tăng lên cái gì
Ví dụ:
Your test result is experiencing a substantial increase in scores.
Điểm điểm tra của con đang tăng đáng kể rồi đó.
Ví dụ:
Any increase in manufacturing would be helpful.
Bất kỳ sự tăng trưởng nào trong quá trình sản xuất đều đáng quý.
Ví dụ:
Some advocate that television should be responsible for the increase in crime.
Một vài người tranh luận rằng tivi chính là nguyên nhân gây ra sự gia tăng của tội phạm
- Increase of something: Lượng tăng, mức tăng
Ví dụ:
There is an increase of 5 students in my class.
Lớp tớ có thêm 5 bạn.
4. Các cấu trúc thường được dùng với Increase
- On the increase: tăng
Ví dụ:
People using English is on the increase every year
Người sử dụng tiếng Anh vẫn tăng lên hằng năm
- Increase by leaps and bounds: tăng trưởng lớn, nhảy vọt
Ví dụ:
The price of our petrol is increasing by leaps and bounds.
Giá xăng đang tăng lên chóng mặt.
5. Bài tập áp dụng
6. Tổng kết
Đọc xong bài viết này, chắc bạn đã tự tìm được câu trả lời cho câu hỏi: Increase đi với giới từ nào và từ loại nói chung đi với những giới từ gì rồi đúng không nào. Với những nội dung trên, FLYER hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ và thành công vận dụng giới từ trong nhiều trường hợp để nâng cao trình độ và khả năng ngữ pháp của mình nhé.
Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh hoàn toàn mới , thông qua hàng trăm đề thi mô phỏng y hệt với thực tế, được FLYER biên soạn và cập nhật liên tục và trình bày dưới dạng những trò chơi vô cùng hấp dẫn với giao diện vô cùng bắt mắt. Chắc chắn những học tiếng Anh của bạn sẽ vô cùng thú vị cùng FLYER!
Xem thêm:
- Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
- Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phút
- Nắm vững 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh (có bài tập thực hành)
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!