Cách thêm s es thì hiện tại đơn

Khi làm quen với thì Hiện Tại đơn – Present Simple, một trong 12 thì chính của ngữ pháp tiếng Anh, các bạn sẽ học cách chia động từ ở những bước căn bản nhất, mà trong đó chính là việc thêm đuôi -s hay -es vào sau các động từ đi theo chủ ngữ là danh từ số ít hay đại từ ngôi thứ ba số ít.

Với bài viết này, IELTS Vietop mời các bạn hệ thống lại một số quy tắc thêm s/es trong Thì hiện tại đơn và cách phát âm những từ sau khi chia nhé!

Tổng quan về thì Hiện Tại đơn và ngôi thứ ba số ít

Thì hiện tại đơn được sử dụng khi nói về một hành động thường xuyên xảy ra, một kiến thức chung hoặc một sự việc, hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu.

Công thức của thì Hiện Tại đơn ở động từ đi theo chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít

  • Khẳng định: S + V-s/es
  • Phủ định: S + doesn’t + V (không thêm -s/es)
  • Nghi vấn Y/N: Does + S + V (không thêm -s/es)?
  • Nghi vấn WH-: WH- + does + S + V (không thêm -s/es)

Ở thì Hiện Tại đơn câu khẳng định, động từ chỉ thay đổi ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it, danh từ số ít chỉ người hoặc vật), nơi động từ nhận thêm tố -s hoặc -es.

E.g: walk → Andy walks to school every day. (Andy đi bộ đến trường mỗi ngày.)

watch → She watches TV every Sunday. (Cô ấy xem TV vào Chủ nhật hàng tuần.)

Quy tắc thêm s/es trong Thì hiện tại đơn

Khi chia thì Hiện Tại đơn với các động từ đi theo chủ ngữ là danh từ số ít hay đại từ ngôi thứ ba số ít, bạn cần chú ý một số quy tắc sau để thêm -s và -es vào sau động từ cho chính xác:

  • Đối với hầu hết các động từ, chúng ta chỉ cần thêm -s vào sau động từ nguyên mẫu.

E.g: come → comes

jump → jumps

travel → travels

eat → eats

move → moves

  • Khi động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x hoặc -zz, chúng ta thêm -es.

E.g: watch →watches

miss → misses

wash → washes

mix → mixes

buzz → buzzes

  • Khi động từ kết thúc bằng phụ âm + -y, chúng ta đổi -y thành -ies.

E.g: hurry → hurries

reply → replies

study → studies

  • Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y chúng ta chỉ thêm -s.

E.g: pay → pays

play → plays

enjoy → enjoys

  • Have, go, do và be là những động từ bất quy tắc.

E.g: have → has

go → goes

do → does

be → is

Xem thêm: Cách phát âm đuôi “ed” trong tiếng Anh chuẩn

Cách phát âm động từ đuôi -s và -es

Quy tắc 1: Phát âm /s/ khi tận cùng từ là -p, -k, -t, -f

Đuôi -s và -es được phát âm là /s/ đối với:

  • Các phụ âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/, tương ứng với tận cùng các từ là -f, -t, -k,-p và -th.
  • Các âm cuối là âm câm – âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng, âm không được phát ra.

E.g: takes /teɪks/: Mang

taps /tæpper/: Vỗ tay

looks /lʊks/: Nhìn

Quy tắc 2: Phát âm /iz/ khi tận cùng là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce

Đuôi -s và -es được phát âm là /iz/ đối với các từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/, cùng với các chữ cái tận cùng là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.

E.g: misses /ˈmɪsɪz/: Nhớ

changes /ˈʧeɪnʤɪz/: Thay đổi

washes /ˈwɒʃɪz/: Rửa

Quy tắc 3: Phát âm /z/ đối với những từ còn lại

Đuôi -s và -es được phát âm là /z/ đối với các từ tận cùng với âm cuối là một âm phát ra tiếng (không phải âm câm), từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

E.g: plays /pleɪz/: Chơi

has /hæz/: Có

builds /bɪldz/: Xây

Các trường hợp đặc biệt đối với phát âm -s và -es

  1. Trường hợp 1: Đối với danh từ houses, sau khi thêm hậu tố thì từ này sẽ có cách phát âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
  2. Trường hợp 2: Sẽ có những từ có âm tiết cuối cùng trong phiên âm khác với chữ cái tận cùng. Thế nên, để phân biệt cách phát âm -s và -es, cần dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, chứ không dựa vào chữ cái cuối cùng.

E.g: Like có tận cùng là chữ cái e, nhưng phiên âm là /laɪk/ nên nếu thêm s sẽ là /laɪks/.

  1. Trường hợp 3: Đối với một số động từ bất quy tắc không theo quy tắc chia -s hay -es như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has” thì âm “s” cuối sẽ phát âm là /s/

Tham khảo: Tổng quan về phát âm trong Tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Make the 3rd person singular of these verbs

  1. Wash
  2. Fix
  3. Match
  4. Stop
  5. Believe
  6. Drive
  7. Watch
  8. Think
  9. See
  10. Read
  11. Do
  12. Take
  13. Write
  14. Eat
  15. Sleep
  16. Type
  17. Crash
  18. Wake

Bài 2: Fill the gaps with verbs in the simple present tense and use words ending in -s, -es or -ies

Every day little Johnny ________ (1. get) up early in the morning. He ________ (2. hurry) downstairs and into the backyard. Where is she? Yes, over there. His black and white kitten always ________ (3. play) in the grass. Little Johnny ________ (4. catch) her with both hands, ________ (5. grab) her under her soft belly, ________ (6. lift) her into the air and ________ (7. kiss) her on her pink nose. Then he ________ (8. carry) her into the kitchen to give her a small bowl of milk. But sometimes he just ________ (9. watch) his kitten running on the grass. What a fast cat she is! She never ________ (10. miss) a mosquito that ________ (11. fly) low above the ground.

Bài 3: Complete the sentences by filling in the gaps with the correct form of the words

  1. Marie _____ (read) books.
  2. He always _____ (tidy) his bedroom.
  3. My cousin _____ (go) to the zoo.
  4. He _____ (wash) his hands every day.
  5. My brother _____ (like) to ride a horse.
  6. Andy _____ (climb) up the tree.
  7. This girl _____ (laugh) a lot.
  8. Jim _____ (sing) very well.
  9. She _____ (do) her homework.
  10. Anna _____ (play) too many video games.

Bài 4: Put the correct verb forms into the gaps using the Present Simple

  1. I sing → He/she/it ______.
  2. I play → He/she/it ______.
  3. I read → He/she/it ______.
  4. I go → He/she/it ______.
  5. I ask → He/she/it ______.
  6. I carry → He/she/it ______.
  7. I enjoy → He/she/it ______.
  8. I wash → He/she/it ______.
  9. I call → He/she/it ______.
  10. I cry → He/she/it ______.

Bài 5: Choose the word that is pronounced differently from the others

  1. A. proofs B. plays C. lifts D. rocks
  2. A. songs B. streets C. books D. makes
  3. A. likes B. plays C. chores D. minds
  4. A. countries B. speakers C. languages D. minds
  5. A. dates B. candies C. photographs D. speaks
  6. A. visits B. walks C. talks D. feels
  7. A. works B. shops C. shifts D. draws
  8. A. coughs B. sings C. kicks D. sleeps
  9. A. signs B. thinks C. becomes D. survives
  10. A. washes B. watches C. introduces D. leaves

Bài 6: Put the following verbs in the correct column

books repeats amuses attacks stretches

introduces practices drinks sings minds

/s//iz//z/

Đáp án

Bài 1:

  1. Washes
  2. Fixes
  3. Matches
  4. Stops
  5. Believes
  6. Drives
  7. Watches
  8. Thinks
  9. Sees
  10. Reads
  11. Does
  12. Takes
  13. Writes
  14. Eats
  15. Sleeps
  16. Types
  17. Crashes
  18. Wakes

Bài 2:

  1. gets up
  2. hurries
  3. plays
  4. catches
  5. grabs
  6. lifts
  7. kisses
  8. carries
  9. watches
  10. misses
  11. flies

Bài 3:

  1. reads
  2. tidies
  3. goes
  4. washes
  5. likes
  6. climbs
  7. laughs
  8. sings
  9. does
  10. plays

Bài 4:

  1. sings
  2. plays
  3. reads
  4. goes
  5. asks
  6. carries
  7. enjoys
  8. washes
  9. calls
  10. cries

Bài 5:

Bài 6:

/s//iz//z/

Hy vọng sau khi đọc bài viết và hoàn thành những bài tập nhỏ trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn về cách thêm -s và -es vào đuôi động từ khi chia ở thì Hiện Tại đơn.

IELTS Vietop chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau nhé! Và nếu đang học IELTS và có thắc mắc gì thì hãy ĐẶT HẸN để được Vietop tư vấn nhé!