Như các bạn đã được biết về giới từ, mỗi giới từ có cách sử dụng mang tính chất cố định. Mỗi khi ta kết hợp giới từ với mỗi từ loại khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Chính vì sự đa dạng này, đôi khi làm các bài tập ngữ pháp các bạn sẽ bị nhầm lẫn và mất điểm. Bài viết này sẽ tổng hợp những cách kết hợp và sử dụng danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh phổ biến. Cuối bài viết sẽ là bài tập ví dụ và lời giải để các bạn luyện tập.
Danh từ đi với giới từ for ( nouns + FOR)
- A cheque for ( a sum of money): tổng số tiền, một tấm ngân phiếu
Ví dụ: She sent me a cheque for 500$. ( Cô ấy đã gửi tôi một tờ ngân phiếu 500 đô.)
- A request for : sự yêu cầu
Ví dụ: Requests for driving licence can be more and more. ( Yêu cầu về bằng lái xe có thể sẽ càng ngày càng nhiều.)
- A demand for: nhu cầu ( đối với sản phẩm)
Ví dụ: Demand for organic food has been dramatically increased. ( Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ tăng nhanh.
- A reason for: lý do ( về điều gì đó )
Ví dụ: Could you tell me about the reason for your absence? ( Em có thể nói cho tôi biết về lý do cho sự vắng mặt của em được không ?)
- Cause for : lý do của cách cư xử đặc biệt hoặc cảm xúc đặc biệt
Ví dụ: The storm was cause for delaying of our train. ( Cơn bão là lý do cho việc chuyến tàu của chúng ta bị hoãn.)
- Ngoài ra các bạn còn hay gặp những danh từ đi với giới từ FOR sau:
- a wish for : sự mơ ước
- preference for: sự ưu đãi
- a need for: nhu cầu
- an appetite for: sự khát khao
- an order for: sự yêu cầu/mệnh lệnh
- a desire for: sự mong muốn
- an application for: đơn xin
Danh từ đi với giới từ of ( nouns + OF)
- A cause of: nguyên nhân ( của…)
Ví dụ: Nobody knows the cause of fire. ( Không ai biết nguyên nhân của vụ cháy.)
- An advantage/disadvantage of: điểm thuận lợi/ bất lợi ( của …)
Ví dụ: An advantage of online studying is that you don’t need to go a long way. ( Một lợi ích của việc học online là bạn sẽ không cần phải đi một quãng đường xa.)
- An photograph/ a picture/ a map/ a plan/… of: một tấm ảnh/ một bức tranh/ một tấm bản đồ/ một kế hoạch ( của…)
Ví dụ: She gave me a picture of his grandma. ( Cô ấy đưa cho tôi một bức tranh của bà cô ấy.)
- Một số danh từ đi với giới từ OF khác:
- an example of: một ví dụ của…
- a cost of: giá của…
- an experience of: kinh nghiệm về…
- a hope of : một niềm hi vọng về…
- an opinion of: một ý kiến về…
- a lack of : sự thiếu hụt về…
Danh từ đi với giới từ in ( nouns + IN )
- An increase/ a decrease/ a reduction/ a rise/ a fall in ( the price/ the number of something…): sự gai tăng/ sự sụt giảm ( giá cả/ số lượng của cái gì)
Ví dụ: an increase/ a rise in the price ( sự tăng giá)
a reduction/ fall of in the number of unemployment ( sự giảm số người thất nghiệp)
- Ngoài ra còn có:
- an interest in : sự yêu thích cái gì
- belief in: niềm tin
- ability in: khả năng ( trong việc…)
Danh từ đi với giới từ to ( nouns + TO)
- An damage to: sự thiệt hại ( đối với…)
Ví dụ: Can I pay for damage to your car? ( tôi có thể trả chi phí cho thiệt hại của xe bạn chứ?)
- An invitation to ( a party/ a wedding/…): lời mời, thư mời ( dự tiệc, đám cưới)
Ví dụ: I received an invitation to his wedding. ( Tôi đã nhận được một lời mời đến đám cưới của anh ấy.)
- An attitude to/ towards: thái độ ( đối với…)
Ví dụ: His attitude to LGBT is quite negative. ( Thái độ của anh ấy đối với cộng đồng LGBT khá tiêu cực.)
- Một số danh từ đi với giới từ TO khác:
- a solution to/ for ( a problem): biện pháp giải quyết ( một vấn đề)
- a key to ( a door): chìa khóa ( mở cửa)
- an answer to ( a question): câu trả lời ( cho một câu hỏi)
- a reply to ( a letter): thư trả lời
- a reaction to : sự phản ứng ( đối với…)
- a contrast to: sự tương phản, sự trái ngược ( với…)
Danh từ đi với giới từ with/between ( nouns + WITH/BETWEEN)
- A relationship/ a connection/ contact with ( somebody/ something): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc ( với người nào đó/ điều gì đó)
BUT: a relationship/ a connection/ contact/contrast/ difference between ( 2 things or people): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc/ sự trái ngược/ sự khác nhau giữa ( 2 người/ 2 vật).
Bài tập danh từ đi với giới từ
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước cộng với một giới từ:
connection difference demand contact solution reason damage need
invitation attitude increase cheque cause advantage difficulty
- The _____ the fire at the hotel is still unknown.
- The _____ living alone is that you can do what you like.
- Money is not the _____ every problem.
- There has been an _____ the number of accident in the city.
- There are some _____ British and American English.
- When John left home, his _____ his parents seemed to change.
- The firm closed down because there wasn’t enough _____ its product.
- Bill and I used to be close friend but now I don’t have _____him.
- When I opened the envelope, I was delighted to find a _____ 500$.
- Carol decided to give up her job. I don’t know her _____ doing this.
- I’ve have had an _____ her party.
- The accident caused some _____ the car.
- Unfortunately there was some _____ the arrangement.
- We need to provide more shelters for the homeless, so there’s a _____ more houses.
- The 2 companies are completely independent. There is no _____ them.
Đáp án
- cause of
- advantage of
- solution to/for
- increase in
- difference between
- attitude to/ towards
- demand for
- cheque for
- contact with
- reason for
- invitation to
- damage to
- difficulty with
- need for
- connection between
Trên đây là bài viết về danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
Xem thêm:
Cách chuyển danh từ sang tính từ và bài tập minh họa
Top 24 reason đi với giới từ gì biên soạn bởi Nhà Xinh
Phân biệt cách dùng cause of, reason for – Học tiếng Anh PNVT
- Tác giả: hoctienganhpnvt.com
- Ngày đăng: 11/05/2022
- Rate: 4.97 (822 vote)
- Tóm tắt: – What was the reason for the delay? Lý do của sự chậm trể là gì? (Không dùng *cause for*). https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat …
Cách dùng cause và because? Cause và because khác nhau như thế nào?
- Tác giả: izone.edu.vn
- Ngày đăng: 05/02/2022
- Rate: 4.51 (362 vote)
- Tóm tắt: Account – Định nghĩa, cấu trúc – Account đi với giới từ gì?
Giới từ chỉ lý do (Prepositions of Cause and Reason) – ZIM Academy
- Tác giả: zim.vn
- Ngày đăng: 09/07/2022
- Rate: 4.3 (272 vote)
- Tóm tắt: Xem thêm: Cụm giới từ trong tiếng anh là gì ? … Có thể thấy ở cả 2 ví dụ trên, giới từ “for” đều đi kèm với một danh từ (poaching) hoặc …
Danh từ đi với giới từ thường gặp trong tiếng Anh
- Tác giả: verbalearn.com
- Ngày đăng: 09/03/2022
- Rate: 4.06 (259 vote)
- Tóm tắt: a cheque for + số tiền, kiểm tra ; demand, nhu cầu ; dislike, ghét ; reason, lý do ; fine for, phạt.
Believe đi với giới từ gì? Ý nghĩa cùng cách sử dụng chi tiết
- Tác giả: bhiu.edu.vn
- Ngày đăng: 03/21/2022
- Rate: 3.93 (565 vote)
- Tóm tắt: There is no reason to believe Mina is dangerous. Không có lý do gì để tin rằng Mina đang gặp nguy hiểm. Believe (that)… to have the opinion that …
- Kết quả tìm kiếm: Bài viết trên đây là về chủ đề Believe đi với giới từ gì? Ý nghĩa cùng cách sử dụng chi tiết. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm …
Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng giới từ chi tiết
- Tác giả: ieltsvietop.vn
- Ngày đăng: 09/28/2022
- Rate: 3.76 (488 vote)
- Tóm tắt: Do đó, hôm nay IELTS Vietop xin chia sẻ với các bạn về chủ đề Giới từ (Prepositions) nhé! Nội dung chính. 1. Giới từ là gì?
- Kết quả tìm kiếm: 17.______ 2007, the rate 18.______ food industry descended trivially 19.______ 41% which was over twenty times as much as the percentage 20.______ building industry which allocated insignificantly 2%. Similarly, just 11% 21.______ water was used …
Giới từ trong các cấu trúc đặc biệt
- Tác giả: tienganhmoingay.com
- Ngày đăng: 07/23/2022
- Rate: 3.42 (368 vote)
- Tóm tắt: “Động từ đi kèm với giới từ” có khác biệt gì với Phrasal Verbs? 1. Giới từ đi kèm với Danh từ, Tính từ, Động từ. Trong tiếng Anh, có một số danh từ …
Phân biệt reason, cause & motive
- Tác giả: saigonvina.edu.vn
- Ngày đăng: 12/09/2022
- Rate: 3.37 (466 vote)
- Tóm tắt: Cause (n), reason (n) & motive (n), là những từ nói về nguyên nhân, lý do. … Với nghĩa trên, ta chỉ dùng giới từ “for” theo sau reason.
Trạng từ quan hệ | EF | Du Học Việt Nam
- Tác giả: ef.com.vn
- Ngày đăng: 11/19/2022
- Rate: 3.01 (344 vote)
- Tóm tắt: Do you want to know (the reason) why he is angry with Sally? Học tiếng Anh với EF …
Cách dùng cấu trúc due to giúp bạn đạt điểm cao
- Tác giả: stepup.edu.vn
- Ngày đăng: 10/30/2022
- Rate: 2.85 (179 vote)
- Tóm tắt: Step Up sẽ giới thiệu cho bạn tất tần tật những gì bạn cần biết về cấu trúc … nhưng cấu trúc be due to với động từ nguyên thể lại dùng để nói về một sự …
- Kết quả tìm kiếm: Ngoài các cấu trúc trên, bạn có thể tham khảo thêm cấu trúc no sooner hay cấu trúc song song trong tiếng Anh. Đây điều là những cấu trúc ngữ pháp đắt giá giúp bài viết của bạn trở nên mượt mà và đạt nhiều điểm hơn. Nhiều khi, bạn cũng sẽ gặp chúng …
Thông thạo tiếng Anh như người bản xứ với 200 danh từ đi với giới từ thường gặp
- Tác giả: flyer.vn
- Ngày đăng: 02/07/2022
- Rate: 2.84 (177 vote)
- Tóm tắt: Cause of, Nguyên nhân của điều gì ; Disadvantage of, Sự bất lợi của ai ; Example of, Ví dụ về điều gì ; Exhibition of, Cuộc triển lãm về cái gì.
- Kết quả tìm kiếm: Danh từ là một trong những từ loại cơ bản nhất trong tiếng Anh. Thông thường, các danh từ thường được bắt gặp ở dạng từ đơn, chẳng hạn như từ “story” (câu chuyện) hoặc “time” (giờ). Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn về nghĩa, một số danh từ buộc phải đi …
Absent đi với giới từ gì? Khám phá từ A – Z về từ vựng chỉ sự vắng mặt trong tiếng Anh
- Tác giả: tienganhchobe.com
- Ngày đăng: 07/02/2022
- Rate: 2.77 (108 vote)
- Tóm tắt: He said he might be absent from the next interview. Anh ấy nói có thể sẽ vắng mặt trong buổi phỏng vấn tiếp theo. 2.2. “Absent” đi với giới từ “ …
- Kết quả tìm kiếm: Cấu trúc này dùng để biểu thị việc nhấn mạnh việc chủ thể trong câu cho phép bản thân vắng mặt trong tình huống nào đó. Đây là một cách sử dụng khá hình thức (formal), thường được dùng trong các tình huống trang trọng hoặc trong văn bản, bạn sẽ ít …
TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC CAUSE TRONG TIẾNG ANH
- Tác giả: langmaster.edu.vn
- Ngày đăng: 10/22/2022
- Rate: 2.49 (135 vote)
- Tóm tắt: Cause không đi riêng với tính từ. Make. Make có thể xuất hiện với tân ngữ và tính từ. Cấu trúc: Make sb/sth …
- Kết quả tìm kiếm: Trên đây là toàn bộ lý thuyết quan trọng cần biết về cấu trúc Cause trong tiếng Anh cùng một bài luyện tập nho nhỏ giúp bạn thực hành và nắm bắt kiến thức dễ dàng hơn. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật …
Dùng ‘the reason why’, ‘the reason is because’ đúng hay không
- Tác giả: e-space.vn
- Ngày đăng: 10/23/2022
- Rate: 2.48 (112 vote)
- Tóm tắt: Một cách dùng an toàn hơn là dùng reason với vai trò là động từ (mang nghĩa suy luận, lý luận, nghĩ ra) thay vì danh từ, ví dụ to reason why.
120 danh từ đi với giới từ thường gặp và bài tập giúp bạn nhớ nhanh
- Tác giả: monkey.edu.vn
- Ngày đăng: 07/25/2022
- Rate: 2.39 (74 vote)
- Tóm tắt: A desire for. Sự mong muốn ; A reason for. Lý do (về điều gì đó) ; A wish for. Sự mơ ước ; Admiration for. Sự ngưỡng mộ đối với ; An appetite for.
- Kết quả tìm kiếm: Cách dùng: Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a …
Hướng dẫn cách dùng problem, trouble và issue
- Tác giả: english4u.com.vn
- Ngày đăng: 10/10/2022
- Rate: 2.24 (80 vote)
- Tóm tắt: Chúng ta sử dụng từ “problem” khi có một việc gì đó mang lại phiền toái, … problems with something: Có một vấn đề/ có vấn đề với cái gì đó.
Giới từ (Prepositions) là gì? Cách sử dụng giới từ đúng trong tiếng Anh
- Tác giả: acet.edu.vn
- Ngày đăng: 05/16/2022
- Rate: 2.28 (57 vote)
- Tóm tắt: On (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại. * Ví dụ: on the board, …
- Kết quả tìm kiếm: Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS (IELTS for Teens). Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang …
Tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp lưu loát hơn
- Tác giả: yola.vn
- Ngày đăng: 07/15/2022
- Rate: 2.14 (192 vote)
- Tóm tắt: Từ nối trong tiếng Anh là gì? Từ nối trong tiếng Anh (Linking words hay Transitions) được dùng để liên kết giữa các câu giúp cho đoạn văn chặt …
- Kết quả tìm kiếm: Đáng chú ý, chương trình học thuật được YOLA nghiên cứu kỹ lưỡng, phù hợp với mục tiêu và lộ trình của mỗi học viên. Nhờ đó, khi gia nhập ngôi nhà chung YOLA, bạn không chỉ được tập trung vào việc học ngôn ngữ mà còn được phát triển khả năng tư duy …
Bản dịch của “reasonable” trong Việt là gì?
- Tác giả: babla.vn
- Ngày đăng: 03/25/2022
- Rate: 2 (72 vote)
- Tóm tắt: We need to examine the reasonability and weight of the reason for the rejection. English Cách sử dụng “reasoning” trong một câu. more_vert.
Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh Phải Biết (Phần 1)
- Tác giả: kissenglishcenter.com
- Ngày đăng: 09/07/2022
- Rate: 1.98 (199 vote)
- Tóm tắt: Các từ nối trong tiếng Anh được sử dụng trong văn nói và văn viết … Thường đứng đầu câu, dùng để giới thiệu thêm 1 điều gì bên cạnh cái …
Cấu trúc và cách dùng Why trong Tiếng Anh
- Tác giả: studytienganh.vn
- Ngày đăng: 01/20/2022
- Rate: 1.87 (193 vote)
- Tóm tắt: Chúng ta sử dụng “Why” làm từ nối với ý nghĩa tương đương với “for that reason” (Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do). Mệnh đề chứa Why là mệnh đề phụ. Cấu trúc …
- Kết quả tìm kiếm: Chào các bạn, trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng các từ để hỏi (hay còn nói là các đại từ nghi vấn Wh – question words) chúng chính là các từ để bắt đầu một câu hỏi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu một từ rất …
Tra từ reason – Từ điển Anh Việt – English Vietnamese Dictionary
- Tác giả: 3.vndic.net
- Ngày đăng: 06/11/2022
- Rate: 1.73 (64 vote)
- Tóm tắt: càng có lý do để làm cái gì. give me your reasons for going/the reasons for your going. hãy cho tôi biết lý do vì sao anh đi. there is/we have (good) reason …
Vietgle Tra từ – Định nghĩa của từ ‘reason’ trong từ điển Lạc Việt
- Tác giả: tratu.coviet.vn
- Ngày đăng: 10/06/2022
- Rate: 1.68 (162 vote)
- Tóm tắt: điều đó là hiển nhiên đối với mọi người. it stands to reason that nobody will work without pay. hiển nhiên là chẳng có ai lại đi làm không công. động từ.
Harm đi với giới từ gì? harm by hay harm to?
- Tác giả: ngolongnd.net
- Ngày đăng: 11/09/2022
- Rate: 1.53 (130 vote)
- Tóm tắt: No child was harmed in the making of Benjamin Britten. This means that P2 ‘ entails that every act of conception causes harm in the morally …
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!