Xe nào không có niên hạn sử dụng

Vấn đè tham gia giao thông hiện nya dường như đã trở thành một vấn đề chủ yếu và cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của mọi người. Từ sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế kéo theo nhu cầu của con người về các loại phương tiện giao thông ngày càng nhiều, trong đó phải kể đến xe con. Vậy xe con là gì? xe con niên hạn bao nhiêu năm? Mời quý bạn đọc cùng tha khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về ván đề này nhé1

Xe Con Niên Hạn Bao Nhiêu Năm

1. Xe con là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3.23 Điều 3 Quy chuẩn 41:2019/BGTVT quy định xe ô tô con (hay còn gọi là xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).

2. Niên hạn sử dụng xe

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2009/NĐ-CP., niên hạn sử dụng của xe ô tô được hiểu là thời gian được cho phép sử dụng xe theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Nếu xe đã hết niên hạn sử dụng nhưng vấn được dùng để lưu thông trên đường hoặc sử dụng dưới mục đích chở người hay chở hàng thì đều bị xử phạt hành chính, thu hồi xe và giam bằng lái theo quy định.

Niên hạn của một chiếc xe ô tô sẽ được xác định dựa theo năm sản xuất của chiếc xe đó, trong một số trường hợp đặc biệt thì niên hạn xe ô tô còn được tính theo năm đăng ký xe lần đầu của chiếc xe đó, tuy nhiên phần lớn đều được tính theo năm sản xuất.

Các loại xe được quy định niên hạn sử dụng xe ô tô theo Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm cả các loại xe chở người trên 9 chỗ cho đến các loại xe chở hàng, xe bán tải,… Hầu hết các loại xe ô tô lưu thông đường bộ hiện nay đều được quy định về niên hạn sử dụng xe.

Với các dòng xe ô tô đã qua cải tạo hay đã được chuyển đổi công năng sử dụng thì thời điểm áp dụng niên hạn sẽ tính là từ năm sản xuất đến trước lúc chuyển đổi. Theo quy định của nhà nước thì thời hạn sử dụng xe ô tô chở hàng sẽ là 25 năm, nhưng xe chở người trên 10 chỗ ngồi sẽ là 20 năm. Niên hạn sử dụng xe con có thể chở dưới 9 người bao gồm cả người lái thì sẽ không có.

Quy định về niên hạn sử dụng xe được quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 6, 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 24/09/2010. Theo đó, niên hạn được tính theo đơn vị năm, tính từ năm sản xuất ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Số nhận dạng của xe (số VIN);

b) Số khung của xe;

c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

đ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Xe ô tô lưu hành phải đảm bảo có đầy đủ các giấy tờ trên. Nếu xe thiếu ít nhất một trong các tài liệu trên thì được coi là hết niên hạn sử dụng.

Ngoài ra có thêm quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô như sau:

– Một số trường hợp đặc biệt có niên hạn được tính từ năm đi đăng ký xe oto lần đầu. Những trường hợp này xe muốn lưu hành phải có sự cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

– Một số loại xe tính niên hạn tại thời điểm từ năm sản xuất xe đến trước khi chuyển đổi. Trường hợp này dành cho các loại ô tô cải tạo hoặc ô tô chuyển đổi công năng sử dụng.

> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

3. Niên hạn sử dụng xe con

Tùy thuộc từng loại xe ô tô khác nhau sẽ có quy định niên hạn sử dụng khác nhau. Niên hạn được phân loại dựa theo xe chở hàng hay chở người, theo số chỗ ngồi có trên xe.

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 6, 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 24/09/2010, Niên hạn sử dụng xe được quy định cụ thể như sau:

– Không quá 25 năm đối với các loại xe sau: xe ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng; xe ô tô chở hàng; xe ô tô chở hàng chuyển đổi thành xe ô tô chuyên dùng; và xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ người lái) chuyển đổi thành xe ô tô chở hàng.

– Không quá 20 năm đối với ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái xe); và ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ tài xế).

– Không quá 17 năm đối với xe ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người; xe ô tô chở người đã chuyển đổi công năng, trước thời điểm ngày 1/1/2002.

– Với riêng xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ tài xế), xe rơ – moóc và xe sơ-mi rơ-moóc, xe ô tô chuyên dùng, đều không có niên hạn sử dụng.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người dưới 0 chỗ ngồi là loại xe ô tô không có niên hạn sử dụng. Vì vậy niên hạn sử dụng của xe con là không có giới hạn.

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Căn cứu xác định niên hạn của xe ô tô được quy định như thế nào?

Niên hạn được tính theo đơn vị năm, tính từ năm sản xuất ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Số nhận dạng của xe (số VIN);

– Số khung của xe;

– Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

– Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

– Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

  • Niên hạn sử dụng xe ô tô 7 chỗ là bao nhiêu năm?

Theo quy định thì xe ô tô con (hay còn gọi là xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái). Như vậy, xe ô tô 7 chỗ ngồi được xác định là ô tô con. Hiện nay, đối với xe ô tô con, pháp luật quy định không có niên hạn sử dụng.

> Xem thêm: Thời hạn lưu hành xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề xe con niên hạn bao nhiêu năm, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về xe con niên hạn bao nhiêu năm vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin