Hiện tại đơn until và những cách dùng dễ gây nhầm lẫn

Trong Tiếng Anh, cấu trúc until trong mệnh đề chỉ thời gian nói chung được sử dụng trong các câu phức và câu ghép với vai trò là liên từ giúp liên kết câu. Ở thì hiện tại đơn until cũng được sử dụng phổ biến tuy nhiên lại có khá nhiều trường hợp gây nhầm lẫn mà bạn học cần chú ý.

Khi nào dùng thì hiện tại đơn until?

Thì hiện tại đơn until được dùng với nghĩa sẽ làm gì cho đến khi hoàn thành việc gì đó.

Cấu trúc thì hiện tại đơn until:

S + V (tương lai đơn) + until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

Ex: I will wait her until she has finished her homework.

(Tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy làm xong bài.)

Cấu trúc “It is not until”

“It is not until” dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra sự việc được đề cập đến ở vế sau. Trong cấu trúc này, liên từ “that” có vai trò nối giữa 2 mệnh đề chỉ thời gian với mệnh đề chính.

Cấu trúc: It is not until + mệnh đề/ cụm từ thời gian + that + S + V (hiện tại đơn)

Ex: It is not until 4pm that our manager comes back to the office.

(Mãi cho đến 4 giờ chiều nay thì quản lý của chúng ta mới quay trở lại văn phòng.)

Cấu trúc đảo ngữ với “not until”

Ex: Not until I left home did I begin to understand how strange my family was.

(Mãi cho đến khi bỏ nhà đi tôi mới bắt đầu hiểu gia đình tôi kỳ quặc thế nào.)

Xem thêm: [A-Z] Thì hiện tại đơn với từ để hỏi WH question: Cấu trúc & cách chuyển đổi

Các cách dùng khác của Until

Các dạng khác của Until

Ngoài sử dụng trong thì hiện tại đơn, cấu trúc until còn là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

  • Cấu trúc until dùng để chỉ sự việc, hàng động được nhắc đến trong mệnh đề kéo dài cho đến khi sự việc, hành động của mệnh đề sau xảy ra trong quá khứ.

S + V quá khứ đơn + until + S + V quá khứ đơn

Ex: She waited my house until it was dark.

(Cô ấy đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.)

  • Cấu trúc until dùng để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề until đã được hoàn thành trước hành động kia.

S + V quá khứ đơn + until + S + V quá khứ hoàn thành

Ex: I hadn’t realized she wasn’t English until she spoke.

(Tôi đã không nhận ra cô ấy không phải là người Anh cho đến khi cô ấy nói.)

Phân biệt Until và Till

  • Until và Till đều có nghĩa giống nhau và đều có thể dùng như giới từ, liên từ. Tuy nhiên, Till được dùng với nghĩa khá thân mật.

Ex: I’ll wait until/till I hear from you.

(Tớ sẽ chờ cho đến khi nghe được tin cậu.)

Vị trí và vai trò trong câu:

Until / Till và To

Có cùng nghĩa với until/ till, to được dùng như giới từ chỉ thời gian và thường xảy ra sau from. Ta cũng có thể dùng to để đếm thời gian cho đến một sự kiện trong tương lai diễn ra. Ngoài ra các trường hợp còn lại, thường không dùng to.

Ex: I usually work from nine to five. (Tôi luôn làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.)

I usually work from nine until/til five. (Tôi luôn làm việc từ 9 giờ cho đến 5 giờ.)

Until và By

Nếu until để nói về tình huống hoặc hành động sẽ vẫn tiếp tục cho đến một thời điểm nhất định thì by dùng để chỉ hành động hay sự kiện sẽ xảy ra trước hay tại một thời điểm trong tương lai.

Ex: Can you repair my watch if I leave it until Saturday?

(Anh có thể sửa đồng hồ cho tôi nếu tôi để nó ở lại đến thứ bảy không?)

No, but we can do it by next Tuesday.

(Không, nhưng chúng tôi có thể sửa nó trước thứ ba tới.)

Until và Before

Đối với until và before, cả hai giới từ chỉ thời gian này đều có thể dùng để nói một sự kiện tương lai cách xa bao lâu. Trường hợp Not until/till cũng tương tự khi có nghĩa giống như not before.

Ex: There’s only six weeks left until/before Christmas. (Chỉ còn sáu tuần nữa cho đến/trước Giáng sinh.)

Trường hợp nào không dùng until/ till?

Do until/ till là giới từ dùng để chỉ thời gian nên các trường hợp nói về khoảng cách, số lượng ta không thể sử dụng giới từ này. Thay vào đó chúng ta dùng to, as far as hoặc up to, up to.

Ex: We walked as far as/up to the edge of the forest. (Chúng tôi đi bộ đến bìa rừng.)

Bài tập về thì hiện tại đơn có cấu trúc “until”

Để ghi nhớ những cấu trúc until ở trên, bạn hãy cùng Monkey thử sức một số dạng bài tập nhằm củng cố kiến thức đã học nhé:

Exercise 1

1. David is away at the moment. He’ll be way …….

2. David is away at the moment. He’ll be back ……….

3. I’m just going out. I won’t be very long. Wait here …………….

4. I’m going out to buy a few things. It’s 4.30 now. I won’t be long. I’ll be back ………

5. If you want to apply for the job, your application must be received ….

6. Last night I watch TV ……………….

Đáp án:

Exercise 2

1. Steve has gone away. He’ll be away …. Monday.

2. Sorry, but I must go. I have to be home …. 5 o’ clock.

3. I’ve been offered a job. I haven’t decided yet whether to accept it or not. I have to decide …. Friday.

4. I think I’ll wait …. Thursday before making a decision.

5. It’s too late to go shopping. The shops are open only 5.30. They’ll be closed …. now.

6. I’d better pay the phone bill. It has to be paid …. tomorrow.

7. Don’t pay the phone bill today. Wait …. tomorrow.

8. A: Have you finished redecorating your house?

B: Not yet. We hope to finish …. the end of the week.

9. A: I’m going out now. I’ll be back at about 10.30. Will you still be here?

B: I don’t think so. I’ll probably have gone out …. then.

10. I’m moving into my new flat next week. I’m staying with a friend …. then.

11. I’ve got a lot of work to do. …. the time I finish, it will be time to go to bed.

12. If you want to take part in the competition, you have to apply …. 3 April.

Đáp án:

Exercise 3

  1. It (be) _____ not until midnight that she went to bed.

  2. It was not until his father was angry that he (tell) _____ the truth.

  3. It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.

  4. It was not until we (begin) _____ secondary school that we studied English.

  5. It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.

Đáp án:

  1. was

  2. told

  3. felt

  4. began

  5. started

Exercise 4

  1. Linda didn’t become a famous singer until 2019.

=> _______________________________________________________

  1. His son didn’t start talking until he was 6.

=> _______________________________________________________

  1. Lindy didn’t go abroad until she was 40.

=> _______________________________________________________

  1. I didn’t go to bed until midnight.

=> _______________________________________________________

  1. The boys didn’t stop talking until the teacher came.

=> _______________________________________________________

Đáp án:

  1. It was not until 2019 that Linda became a famous singer.

  2. It was not until his son was 6 that he started talking.

  3. It was not until Lindy was 40 that she went abroad.

  4. It was not until midnight did I go to bed.

  5. It was not until the teacher came that the boys stopped talking.

Exercise 5

  1. No one could leave the concert until 1am.

=> Not until …………………………………………………………………………

  1. Son Tung hadn’t been a famous singer before he moved to Ho Chi Minh city.

=> It was not until ………………………………………………………………..

  1. We couldn’ t finish our team project until the teacher supported us.

=> Only when ……………………………………………………………………..

  1. I couldn’t provide any further information until the board of directors decided.

=> Only when ……………………………………………………………………..

  1. She didn’t call him until she left her office.

=> Not until ………………………………………………………………………..

  1. My boss didn’t stop working until he felt too tired.

=> It was not until………………………………………………………………………..

  1. Vietnamese students didn’t study English until they began primary school.

=> Only when ………………………………………………………………………..

  1. The police didn’t make any accusations until they had some proof.

=> Not until………………………………………………………………………..

Đáp án:

  1. Not until 1am did someone leave the concert/ Not until 1am could someone leave the concert.

  1. It was not until Son Tung moved to Ho Chi Minh city that he became a famous singer.

  1. Only when the teacher supported us could we finish our team project.

  1. Only when the board of directors decided could I provide further information.

  1. Not until she left her office that she called him.

  1. It was not until my boss felt too tired that he stopped working.

  1. Only when Vietnamses students began primary school did they study English.

8. Not until the police had some proof did they make accusations.