Mirastad 30 là thuốc gì? | Vinmec

5.1 Chống chỉ định sử dụng thuốc Mirastad 30 mg cho trường hợp nào?

Thuốc Mirastad 30 mg không nên sử dụng cho những trường hợp dưới đây:

  • Người bị dị ứng với Mirtazapin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần / tá dược nào trong thuốc.
  • Người đang sử dụng đồng thời các loại thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 10 ngày trước đó.
  • Phụ nữ có thai / cho con bú.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.

5.2 Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mirastad 30 mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Mirastad 30, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn sau:

  • Buồn ngủ (xảy ra trong vòng ít nhất 1 tuần đầu dùng thuốc).
  • Tăng cân hoặc tăng cảm giác thèm ăn.
  • Xuất hiện cơn hưng cảm.
  • Táo bón, khô miệng, đau thượng vị, tăng cholesterol huyết thanh.
  • Giãn mạch, tiểu tiện nhiều lần, đau khớp.
  • Khó thở hoặc hội chứng giả cúm.
  • Hạ huyết áp tư thế, rung cơ, run rẩy hoặc co giật.
  • Phù cơ thể hoặc phát ban.
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm / mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản (ức chế tuỷ xương cấp).
  • Gia tăng hoạt tính transaminase trong huyết thanh.
  • Hội chứng ngoại tháp, hạ natri huyết.

Khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào ở trên, người bệnh hãy báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được chẩn đoán và có biện pháp điều trị thích hợp.

5.3 Tương tác của Mirastad 30 mg với các loại thuốc khác

Thuốc Mirastad 30 mg có thể tương tác với một số loại thuốc hoặc chất khác sau đây:

  • Thuốc warfarin phối hợp mirastad 30 mg có thể làm tăng chỉ số INR.
  • Thuốc ức chế MAO (nên dùng cách nhau ít nhất 14 ngày).
  • Thuốc an thần phối hợp mirastad 30 mg dễ làm tăng tác dụng an thần.
  • Thuốc gây kéo dài khoảng QTC (thuốc kháng sinh, thuốc chống loạn thần) khi kết hợp sử dụng với mirastad có thể gây rối loạn nhịp tim và kéo dài khoảng QT.
  • Các Azol chống nấm, cimetidin, erythromycin,… có thể làm tăng độc tính và nồng độ của mirtazapin.
  • Rượu uống cùng mirastad có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh.

Nhằm tránh những tương tác thuốc không đáng có, người bệnh cần báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng.

5.4 Một số điều cần thận trọng khi dùng thuốc Mirastad 30 mg

Thuốc Mirastad 30 mg có thể làm xấu đi tình trạng trầm cảm và gia tăng ý định tự tử cho bệnh nhân trong một vài trường hợp nhất định. Ngoài ra, thuốc cũng có thể gây ức chế tủy xương, dẫn đến triệu chứng nhiễm trùng, sốt hoặc viêm miệng.

Đối với bệnh nhân bị động kinh, suy gan, suy thận, cao huyết áp, tiểu đường hoặc mắc hội chứng não thực thể cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc mirastad 30 mg. Ngoài ra, những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc glaucoma góc hẹp cần thận trọng khi uống mirastad 30.

Nếu có biểu hiện vàng da, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc ngay. Đối với người bị loạn thần kinh hưng – trầm cảm đang trong giai đoạn trầm cảm, khi điều trị bằng Mirastad 30mg có thể khiến bệnh chuyển sang giai đoạn hưng cảm.

Mặc dù thuốc Mirastad 30 mg không gây nghiện, tuy nhiên người bệnh cần tránh dừng thuốc đột ngột vì nó có thể gây buồn nôn, lo âu hoặc chóng mặt. Tốt nhất, bạn nên ngừng thuốc từ từ để cơ thể thích nghi dần.

Mặt khác, thuốc Mirastad 30 mg cũng có thể làm tăng triệu chứng ngồi / nằm không yên. Hơn nữa, thuốc cũng chứa lactose, do đó những người bị rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt lapp lactose không nên sử dụng mirastad.

Thuốc Mirastad có thời hạn sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Người bệnh cần bảo quản thuốc tại khu vực thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản thuốc lý tưởng nhất là không quá 30 độ C. Ngoài ra, bạn cần để thuốc tại khu vực bảo quan chuyên biệt, tránh để ngay tầm với của trẻ nhỏ hoặc dễ tiếp xúc với vật nuôi trong gia đình.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Mirastad 30. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn trước khi sử dụng bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.