Thông số kỹ thuật Xe tay ga Honda Lead 125 FI 2019 mới nhất

Xe tay ga Honda Lead 125 FI 2019 mang phong cách thiết kế mới với những đường nét tinh tế đẹp mắt, khả năng vận hành cũng như tiết kiệm nguyên liệu tối đa, mức chi phí để sở hữu xe cũng vừa cực kỳ vừa phải, màu sắc xe đa dạng. Đặc biệt phiên bản Xe tay ga Honda Lead 125 FI 2019 đen mờ mang màu sắc đặc trưng và để lại ấn tượng bắt mắt, sang trọng và nổi bật với tất cả các phiên bản xe máy Lead đã từng ra mắt trước đây.

Đặc điểm Xe tay ga Honda Lead 125 FI 2019

Trên thiết kế mới của Honda Lead 2019 có nước màu sơn bóng bẩy, chế độ vận hành và bảo hành cực tốt, máy móc “lướt nhẹ như êm”. Năm 2019, xe được nâng cấp giữa vòng đời, bổ sung tính năng báo động cho hệ thống khóa thông minh (Smart Key) và đèn pha LED. Cụm đèn chiếu sáng giữ nguyên thiết kế tổng thể nhưng chia tầng bên trong, tách biệt đèn chiếu xa và chiếu gần, giống trên SH, Winner hay Future.

Với thiết kế mới hiện đại, LEAD 2019 125cc mới tôn vinh nét tinh tế, thanh lịch của người sử dụng cũng như giúp điều khiển xe thoải mái. Sàn để chân rộng, phẳng, được điều chỉnh giúp người lái khi ngồi trên xe đặt chân xuống đất dễ dàng hơn. Ngoài ra, bề mặt sàn để chân có hoa văn sần chống trơn trượt khi để chân.

Kiểu dáng nữ tính

LEAD sở hữu thiết kế hiện đại với những đường nét thon gọn, ôm sát người lái. Mặt trước tinh tế với mặt nạ chrome dạng chữ V cao cấp cùng đèn pha LED (Áp dụng cho Phiên bản đen mờ và Cao cấp) đem đến giải pháp chiếu sáng hiệu quả và vẻ ngoài hiện đại.

Honda Lead 125 FI 2019 có thay đổi về thiết kế khá đáng kể, phần mặt nạ phía trước mang nhiều đường gân hơn, chi tiết chữ V cách điệu cũng được làm mới. Thân xe và bên hông cũng cũng có nhiều đường gân hơn, tuy nhiên không làm thay đổi tổng thể mềm mại vốn có của dòng xe này.

Đồng hồ xe

Các thông tin như vận tốc, hành trình, lượng xăng, đèn báo thay dầu được bố trí hợp lý và dễ nhìn trên mặt đồng hồ của xe Lead 2019 mới có màn hình tinh thể lỏng. Ngoài tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng khi theo dõi các thông số của xe, cách sắp xếp của mặt đồng hồ còn mang đến sự cao cấp và thời trang cho Lead.

Tem xe Honda Lead mới

Tem chữ mới dưới logo tên xe được áp dụng trên phiên bản đen mờ và cao cấp giúp người lái khẳng định phong cách hiện đại, thanh lịch. Honda trang bị bộ lốp không săm cho Lead giúp người lái an tâm hơn khi bánh xe không bị xuống hơi đột ngột nếu bị thủng. Vành xe cũng được thiết kế mới, tăng tính thời trang cho xe.

Động cơ Honda Lead 2019

Honda Lead được thương hiệu xe Nhật Bản trang bị thế hệ động cơ eSP mới với xy-lanh đơn, dung tích 124,8 cc, sản sinh công suất 10,6 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 11,4 Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút. Đi kèm khối động cơ trên là hệ thống phun xăng điện tử PGM FI, làm mát bằng dung dịch, tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất và tiết kiệm nhiên liệu.

  1. Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI): Giúp kiểm soát tối ưu thời điểm đánh lửa và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với tình trạng hoạt động của động cơ, tiết kiệm nhiên liệu và góp phần giảm lượng khí thải ra môi trường.
  2. Hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop): Có khả năng tự ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng quá 3 giây và được khởi động lại êm ái ngay khi tăng ga trở lại mà không cần nhấn nút khởi động, giúp tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường.
  3. Bộ đề tích hợp ACG: Vừa có chức năng khởi động, vừa có chức năng như máy phát điện, giúp xe khởi động và tái khởi động dễ dàng.
  4. Công nghệ giảm thiểu ma sát: Động cơ được thiết kế nhằm giảm mức tiêu hao công suất gây ra bởi ma sát giữa các chi tiết máy.
  5. Khả năng đốt cháy hoàn hảo: Buồng đốt với thiết kế mới, tăng cường khả năng đốt cháy nhiên liệu, giúp tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và động cơ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  6. Tiết kiệm nhiên liệu: Việc tối ưu hóa hệ thống truyền động cùng thời điểm đánh lửa giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu, tiết kiệm hơn cho người sử dụng.

Hộc đựng đồ Honda Lead cực đại

Hộc đựng đồ phần bên trước tăng dung tích lớn hơn và có lẫy đóng/mở cùng móc treo cỡ lớn có thể gấp gọn ở giữa thân xe. Thiết kế cốp xe thông minh với dung tích lớn hơn 37 lít nhờ mở rộng tối đa không gian với mặt đáy phẳng và diện tích vòm dưới yên xe, hộc đựng đồ dưới yên xe cho phép chứa được 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.

Ngoài ra, trọng lượng xe chỉ ở mức 112 kg, khá nhẹ so với các mẫu xe tay ga 125cc, trong khi khoảng cách yên xe là 760mm. Chính điều này đã giúp cho việc điều khiển xe trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là đối với phái nữ.

Khóa thông minh

Hệ thống khóa thông minh Honda Smart Key mới được tích hợp thêm chức năng báo động áp dụng cho xe Lead Phiên bản Đen mờ và Cao cấp giúp tối ưu hóa khả năng chống trộm, đem lại tiện ích cao cấp cho người sử dụng.

Ngoài ra, phiên bản Tiêu chuẩn lần này cũng được trang bị thêm khóa SMART Key 2 tính năng (công tắc nguồn và hệ thống xác định vị trí xe) giúp tăng sự tiện dụng và hữu ích cho khách hàng.

Nâng cấp đáng chú ý ở mẫu Honda Lead chính là hệ thống ổ khóa thông minh Smart Key với bộ điều khiển FOB. Hệ thống này giúp Honda Lead tăng cường khả năng chống trộm, tắt mở máy xe chỉ với một nút bấm và tìm xe dễ dàng hơn tại các hầm gửi xe nhờ vào hệ thống định vị xe.

Ở mặt bên kia, Honda đã bố trí nắp bình xăng cho xe, việc thay đổi vị trí nắp bình xăng mang đến cho người dùng sự thuận tiện khi đổ xăng.

Cốp đựng đồ dưới yên vẫn chính là ưu thế được người tiêu dùng nữ yêu thích ở Honda Lead 2019. Phiên bản mới cũng có cốp xe dung tích 37 lít được cho phép chứa 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn và nhiều vật dụng cá nhân khác.

Ưu, nhược điểm Honda Lead 125 FI 2019

Các phiên bản và giá Honda Lead 125 FI đời 2019

  1. Honda Lead 125 Fi Phiên bản đen mờ: 41.490.000 VNĐ;
  2. Lead 125 Fi Phiên bản Cao cấp: 40.290.000 VNĐ;
  3. Honda Lead 125 Fi Phiên bản Tiêu chuẩn: 38.290.000 VNĐ.

Đèn pha của Lead Phiên bản đen mờ và Cao cấp được trang bị LED. Còn lại thông số kỹ thuật của 3 phiên bản trên giống nhau.

Thông số kĩ thuật xe Honda Lead 125 FI 2019

  • Khối lượng bản thân 113 kg
  • Dài x Rộng x Cao 1.842mm x 680mm x 1.130mm
  • Khoảng cách trục bánh xe 1.273 mm
  • Độ cao yên 760mm
  • Khoảng sáng gầm xe 120 mm
  • Dung tích bình xăng 6,0 lít
  • Kích cỡ lớp trước/ sau:
    • Trước: 90/90-12 44J – 175kPa
    • Sau: 100/90-10 56J – 250kPa
  • Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
  • Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
  • Loại động cơ: PGM-FI, Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh,làm mát bằng dung dịch
  • Công suất tối đa 7,90 kW/7500 vòng/phút
  • Dung tích nhớt máy:
    • 0,9 lít khi rã mãy
    • 0,8 lít khi thay nhớt
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu 2,02 lit/100km
  • Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động
  • Hệ thống khởi động: Điện
  • Moment cực đại 11,4 N.m/5000 vòng/phút
  • Dung tích xy-lanh 124,8 cm3
  • Đường kính x Hành trình pít tông 52,4mm x 57,9mm
  • Tỷ số nén 11:1