Bảng định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 chuẩn

Bê tông là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng. Tuy vẻ ngoài đơn giản nhưng thành phần cấu tạo của bê tông cũng khá cầu kì. Dưới đây chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về định mức cấp phối là gì và các mức cấp phối bê tông mác 250, 150, 100, 200, 300 để hiểu sâu hơn về loại nguyên liệu này nhé.

Khái niệm về cấp phối bê tông?

Đây là một khái niệm có chi tiết tỷ lệ các thành phần trong vật liệu bê tông ( 1m3 bê tông). Đối với những công trình xây dựng nhà cửa dân dụng thì cấp phối bê tông sẽ được ngầm hiểu là sự pha trộn theo tỷ lệ của tất cả thành phần bao gồm như cát, đá, nước và xi măng.

Muốn đề ra bảng quy định cho định mức cấp phối bê tông thì phải cần trải qua từng giai đoạn thí nghiệm thực tế rồi cuối cùng mới rút ra kết quả có độ chuẩn xác tuyệt đối nhất.

Trong mác bê tông có nhiều thành phần quan trọng như nước góp phần tạo nên cơ cấu cho bê tông. Nếu nơi sản xuất hoặc nơi xây dựng dùng nước máy để trộn với bê tông thì vẫn cứ yên tâm về chất lượng.

Nếu dùng nước giếng hoặc nguồn nước khác ngoài nước máy thì nên cẩn thận sàng lọc tránh tình trạng bê tông chứa quá nhiều tạp chất. Không nên sử dụng nguồn nước ở khu vực hồ, sông, ao có cặn bẩn. Nước nhiễm phèn như nước giếng hoặc nước biển để bê tông có thể đảm bảo được chất lượng.

Bảng định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 chuẩn

Cấp phối bê tông có nhiều dạng

Bình thường thì lượng nước đem đi pha trộn sẽ dựa trên sự chuyên nghiệp, có kinh nghiệm thực tế cao đến từ đơn vị nhận thi công, sữa chửa hay tùy theo đề xuất của mỗi nơi sản xuất.

Nếu bê tông quá ít nước sẽ dẫn đến tình trạng hồ vữa bị khô, khó tiếp tục thi công. Bê tông cũng không phát huy được hết chức năng cường độ làm việc của chúng.

Tham khảo thêm :

  • Mác bê tông là gì? Bảng quy đổi mác bê tông C sang M chuẩn
  • Bê tông sợi thủy tinh là gì? Ưu nhược điểm của bê tông sợi thủy tinh
  • Công thức, cách tính khối lượng bê tông tươi móng băng chuẩn
  • Bê tông tươi là gì? Dùng bê tông tươi hay trộn tay tốt?

Còn nếu như quá nhiều nước thì sẽ xảy ra hiện tượng hồ vữa nhão, điều này thì dễ dàng thực hiện thi công hơn. Nhưng tốc độ phát triển mác bê tông sẽ chậm lại, làm tốn kém nhiều chi phí và thời gian hơn.

Để giải quyết vấn đề mâu thuẫn giữa khô và nhão thì chúng ta cần sự hỗ trợ đến từ bộ phận kỹ thuật như máy quay ly tâm, bỏ thêm phụ gia, máy trộn bê tông,… Các thiết bị sẽ làm gia giảm lượng nước theo đúng quy đình giúp công trình thi công dễ dàng.

Sau khi đã hiểu được khái niệm về cấp phối bê tông thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu các mức cấp phối bê tông mác 250, 100, 150, 200, 300 là như thế nào nhé.

Định mức cấp phối bê tông mác 250, 100, 150, 200, 300 là gì?

Định mức cấp phối mác bê tông mác 250, 100, 150, 200 theo xi măng PCB 30:

Dưới đây sẽ là bảng số liệu thể hiện định mức cấp phối bê tông mác 250, 100, 150, 200 dùng trong 1m3 xi măng PC30. Mỗi loại xi măng sẽ cho ra cấp phối bê tông khác nhau cũng như số liệu trộn nước, cát, đá xi măng khác nhau:

Mác bê tông của PC30 Vật liệu kết hợp với 1m3 bê tông PC30 Xi măng (đơn vị kg) Cát (đơn vị m3) Đá ( đơn vị m3) Nước (đơn vị lít) Mác 100 218 kg 0.516 m3 0.905 m3 185 lít Mác 150 281 kg 0.493 m3 0.891 m3 185 lít Mác 200 342 kg 0.469 m3 0.878 m3 185 lít Mác 250 405 kg 0.444 m3 0.865 m3 185 lít

Định mức cấp phối bê tông mác 250, 150, 200, 300 theo xi măng PC40:

Đây sẽ là bảng tham khảo định mức cấp phối bê tông mác 250, 150, 200, 300 trong 1m3 của loại xi măng PC40 :

Mác bê tông của PC40 Vật liệu kết hợp với 1m3 bê tông PC40 Xi măng (đơn vị kg) Cát (đơn vị m3) Đá ( đơn vị m3) Nước (đơn vị lít) Mác 150 233 kg 0.51 m3 0.903 m3 185 lít Mác 200 281 kg 0.493 m3 0.891 m3 185 lít Mác 250 327 kg 0.475 m3 0.881 m3 185 lít Mác 300 374 0.457 m3 0.872 m3 185 lít

Bảng tham khảo mác bê tông theo PC40

Bảng tham khảo mác bê tông theo PC40

Định mực cấp phối bê tông mác 250, 150, 300, 350 của bê tông 1776

Bảng tham khảo mức cấp phối mác 250, 150, 200, 300 đến 350 của xi măng 1776. Khác với 2 loại xi măng PC30 và PC40:

Độ thâm hụt Đá có kích thước 0.5×1 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 246 296 344 394 455 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,508 0,489 0,47 0,447 0,414 Hụt 5% Đá dăm có kích thước 0,5×1 0,899 0,888 0,877 0,87 0,857 Hụt 0% Nước để trộn 195 195 195 195 200

Độ thâm hụt Đá có kích thước 1×2 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 233 281 327 374 425 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,493 0,492 0,475 0,457 0,432 Hụt 4% Đá dăm có kích thước 1×2 0,903 0,891 0,881 0,872 0,86 Hụt 0% Nước để trộn 185 185 185 185 189

Độ thâm hụt Đá có kích thước 2×4 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 221 266 309 354 398 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,511 0,496 0,479 0,464 0,358 Hụt 2.5% Đá dăm có kích thước 2×4 0,902 0,891 0,882 0,87 0,864 Hụt 0% Nước để trộn 175 175 175 175 175

Độ thâm hụt Đá có kích thước 4×6 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 221 266 309 354 398 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,498 0,482 0,467 0,45 0,43 Hụt 1.5% Đá dăm có kích thước 4×6 0,895 0,884 0,873 0,64 0,857 Hụt 0% Nước để trộn 165 165 165 165 165

Mức cấp phối theo bê tông 1776

Mức cấp phối theo bê tông 1776

Định mức cấp phối bê tông mác 250, 150,200, 300, 350 của xi măng 1784:

Bảng tham khảo mức cấp phối bê tông mác 250, 150, 200, 300, 350 cho xi măng 1784. Cách thức pha trộn khác với loại 1776:

Độ thâm hụt Đá có kích thước 0.5×1 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 244 293 314 390 450 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,498 0,479 0,461 0,438 0,406 Hụt 5% Đá dăm có kích thước 0,5×1 0,856 0,846 0,835 0,829 0,816 Hụt 0% Nước để trộn 195 195 195 195 200

Độ thâm hụt Đá có kích thước 1×2 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 231 278 324 370 421 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,483 0,483 0,466 0,448 0,424 Hụt 4% Đá dăm có kích thước 1×2 0,868 0,857 0,847 0,838 0,827 Hụt 0% Nước để trộn 185 185 185 185 189

Độ thâm hụt Đá có kích thước 2×4 Mác bê tông 150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 219 263 306 350 394 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,501 0,486 0,47 0,455 0,351 Hụt 2.5% Đá dăm có kích thước 2×4 0,88 0,869 0,86 0,849 0,843 Hụt 0% Nước để trộn 175 175 175 175 175

Độ thâm hụt Đá có kích thước 4×6 Mác bê tông150 Mác bê tông 200 Mác bê tông 250 Mác bê tông 300 Mác bê tông 350 Hụt 1% Xi măng tên PCB40 206 248 289 330 371 Hụt 2% Cát vàng xây dựng 0,503 0,489 0,476 0,459 0,441 Hụt 1.5% Đá dăm có kích thước 4×6 0,892 0,882 0,87 0,864 0,854 Hụt 0% Nước để trộn 165 165 165 165 165

Mức cấp phối theo bê tông 1784

Mức cấp phối theo bê tông 1784

Công thức để trộn bê tông theo đúng mức cấp phối bê tông mác 250, 200, 300 là gì?

Tuy là thí nghiệm thực tế nhưng chúng ta vẫn cần phải dựa vào công thức để trộn bê tông theo mức cấp phối bê tông mác 250, 200, 300,… đã cho sẵn để được kết quả chính xác nhất:

  • Bê tông có mác 200: 7 thùng đá + 1 bao xi măng + 4 thùng cát
  • Bê tông có mác 250: 6 thùng đá + 1 bao xi măng + 3.5 thùng cát
  • Bê tông có mác 300: 4 thùng đá + 1 bao xi măng + 2 thùng cát

Ngày xuất bản10 Tháng Mười, 2021 @ 1:40 chiều