Cách tính Thần số học 26 chỉ số kèm luận giải chi tiết nhất

Trong bộ môn Thần Số Học được phát triển bởi nhà toán học Pythagoras, mỗi người trong thế giới này đều được liên kết với những con số. Và những con số đó được tính toán dựa trên ngày sinh và họ tên của mỗi người. Tuy nhiên, cách tính Thần số học này như thế nào cho đúng là điều mà rất ít người biết. Vậy làm thế nào để tính được các con số của bản thân theo Thần số học đúng và chuẩn nhất? Hãy cùng Tracuuthansohoc.com đi tìm hiểu về cách tính thần số học theo chuẩn Pythagoras nhé!

Cách tính Thần số học chuẩn Pythagoras theo tên và ngày sinh chuẩn nhất

Mỗi người trên thế giới này, đều được đại diện bởi một con số bất kỳ. Và với bộ môn Thần số học, khi ta hiểu được ý nghĩa và cách tính các con số, chúng ta sẽ nắm giữ chìa khóa mở ra cánh cửa tổng quan về cuộc sống của mình. Càng tìm hiểu về các con số trong Thần số học, bạn sẽ càng thấy quyền năng của các con số trong thế giới xung quanh bản thân.

Cơ sở của cách tính Thần số học cho các chỉ số cá nhân

Thần số học là một phần nhỏ trong hệ thống các con số bao gồm nghiên cứu tính chất các phép toán, cơ sở phép tính,…Nhưng với Thần số học các con số còn mang một tầng ý nghĩa về sự rung động, về các tần số trong cuộc sống có ảnh hưởng trực tiếp tới con người. Khi nghiên cứu về hành vi, cảm xúc của con người, Thần số học đã cung cấp một lượng thông tin cực kỳ chuẩn xác. Đây chính là cơ sở, tiền đề xây dựng cách tính Thần số học, giúp mọi người có thể tự tính được con số của chính mình và hiểu được ý nghĩa của nó.

Có 2 cách tính theo tên và ngày sinh, trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách tính thần số học theo ngày sinh.

Cách tính Thần số học ngày tháng năm sinh thành chữ số đơn

Mỗi con số trong Thần số học có một định nghĩa riêng biệt. Dù con số ấy xuất hiện ở vị trí nào trong bản đồ, định nghĩa của nó cũng không thay đổi. Tôi hy vọng khi đọc xong bài viết này, bạn có thể ghi nhớ đặc trưng của từng con số và cách diễn giải ra các con số.

Làm sao mà nhớ nổi ý nghĩa của mọi con số trong vũ trụ? Bạn không phải làm thế. Vì trong Thần số học, mọi con số – từ tuổi, ngày sinh của bạn cho đến ngay cả con số nào dài nhất bạn có thể nghĩ tới – đều có thể dễ dàng rút gọn thành một chữ số đơn. Vì vậy, duy nhất những chữ số đơn sau đây chúng ta cần nhớ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. (Có hai con số khác cũng có ý nghĩa là 11 và 22, nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng sau).

Rút gọn một số thành một chữ số đơn là việc cực kì dễ dàng – chỉ việc cộng tất cả các chữ số tạo nên con số đó. (Nếu bạn thấy chưa dễ dàng thì mời bạn sử dụng công cụ tính của chúng tôi ở cuối bài viết)

Sau đây là ví dụ đối với số 19:

1. Cộng các chữ số của số này: 1 + 9 = 10

2. Kết quả ở đây nhiều hơn một chữ số đơn, vì vậy lại lặp lại bước trên bằng cách cộng hai con số và ra kết quả: 1 + 0 = 1

Trong Thần số học, số 19 được rút gọn thành 1.

Cách tính Thần số học theo ngày sinh chuẩn nhất

Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính chỉ số theo ngày sinh. Cách này đơn giản sẽ lấy các con số trong ngày, tháng, năm sinh để tính ra 2 chỉ số chính gồm: con số chủ đạo và chỉ số thái độ.

Con số chủ đạo

Các con số chủ đạo của mỗi người sẽ cung cấp các mô tả khái quát về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu, ngành nghề, hướng phát triển phù hợp với mỗi cá nhân. Khi bạn cần phải khai phá các tiềm năng của bản thân, con số chủ đạo sẽ đóng vai trò chủ chốt giúp bạn thực hiện những điều này.

Công thức tính con số chủ đạo: CỘNG TẤT CẢ CÁC CON SỐ TRONG NGÀY, THÁNG, NĂM SINH tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1-9.

Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra số 11, 22, 33 thì đây được gọi là những con số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.

Ví dụ: Bạn sinh ngày 02/09/2001.

Áp dụng công thức ta có: 0 + 2 + 0 + 9 + 2 + 0 + 0 + 1 = 5.

Vậy 5 là con số chủ đạo của bạn.

Tính con số chủ đạo của bạn ngay

Ý nghĩa của từng con số chủ đạo

Ý nghĩa con số 1 Ý nghĩa con số 2 Đại diện cho sự táo bạo, đổi mới, chấp nhận rủi ro, khả năng phục hồi và đi theo tiếng nói bên trong. Đại diện cho sự kiên nhẫn, công bằng, khả năng ngoại giao và tấm lòng yêu thương, nhân ái. Ý nghĩa con số 3 Ý nghĩa con số 4 Đại diện cho sự năng động, tự tin, vui tươi, khả năng cân bằng cảm xúc, biểu cảm tự nhiên và truyền được nhiều nguồn cảm hứng. Đại diện cho định hướng thực tế, sự chia sẻ thực tế, làm việc để thiết lập cảm giác an toàn, đồng thời hiểu và thực hiện được sức mạnh của quá trình sản xuất. Ý nghĩa con số 5 Ý nghĩa con số 6 Đại diện cho sự mạo hiểm, thích phiêu lưu, không sợ hãi, luôn kỷ luật bản thân và muốn chỉ cho mọi người đạt được cách sống tự do. Đại diện cho sự trách nhiệm, không phán xét, không chỉ trích những hành động và lựa chọn của người khác, bạn có tầm nhìn xa, nhìn thấy toàn cảnh trước mắt. Ý nghĩa con số 7 Ý nghĩa con số 8 Đại diện cho trực giác, trí tuệ, không ngại mở lòng của bản thân với người khác. Đại diện cho sự thoải mái, dư dả về tài chính, sử dụng quyền lực một cách khôn ngoan vì lợi ích của người khác. Ý nghĩa con số 9 Ý nghĩa con số 11/4 Đại diện cho sự mở rộng bản thân, học cách tách khỏi các sự rối loạn, trở thành một người lắng nghe, cởi mở với những trải nghiệm mới mỗi ngày. Đại diện cho sự tinh tế, sở hữu một trực giác vô cùng tốt, có khả năng thấu hiểu những người xung quanh. Ý nghĩa con số 22/4 Ý nghĩa con số 33/6 Đại diện cho sự kiên cường, thông minh và quyết đoán. Ngoài ra, đây là con số có trách nhiệm, nguyên tắc và kỷ luật trong công việc và cuộc sống. Đại diện cho sự khôn ngoan, lạc quan và có lòng vị tha. Truyền cảm hứng cho người khác và mang đến một nguồn năng lượng chữa lành.

Chỉ số thái độ

Đây là chỉ số thể hiện thái độ, các phản ứng bản năng trước một vấn đề, một dự án,…của bạn trong cuộc sống hàng ngày. Các thái độ sẽ chỉ ra khả năng giải quyết tình huống, vấn đề của bạn, giúp bạn có những góc nhìn tích cực hơn.

Công thức tính số thái độ: CỘNG NGÀY SINHTHÁNG SINH tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.

Ví dụ: Bạn sinh ngày 02/09

Áp dụng công thức ta có: 0 + 2 + 0 + 9 = 11 = 1 + 1 = 2

Vậy 2 là chỉ số thái độ của bạn.

Đây là chỉ số thể hiện cảm nhận của người khác về phản ứng, lựa chọn, suy nghĩ của bạn đối với các tình huống, vấn đề, nhân sinh quan trong cuộc sống hàng ngày. Nói cách khác, nhân cách của bạn sẽ được đánh giá qua góc nhìn của người khác.

Công thức tính chỉ số nhân cách: CỘNG CÁC CHỮ CÁI LÀ PHỤ M ở trong tên của bạn tới khi ĐƯỢC MỘT CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.

Note: Nguyên âm gồm: U, E, O, A, I, còn tất cả lại là phụ âm.

Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra chỉ số 11, 22 thì đây được gọi là những số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.

Ví dụ: Bạn tên là PHAM THI MAI

Chỉ số nhân cách = Phụ âm (P + H + M + T + H + M) = 7 + 8 + 4 + 2 + 8 + 4 = 33 = 3 + 3 = 6

Vậy chỉ số nhân cách của bạn là 6.

Chỉ số sứ mệnh

Đây là chỉ số thể hiện được cách để đạt được các mục tiêu lớn nhỏ trong cuộc sống. Con số này tác động vào mọi giai đoạn cuộc đời của mỗi người, dù bạn không có mục tiêu nhưng sứ mệnh sẽ luôn xoay quanh cuộc đời bạn.

Công thức tính chỉ số sứ mệnh: CỘNG tất cả CÁC CHỮ CÁI ở bên trong HỌ VÀ TÊN tới khi ĐƯỢC 1 CHỮ SỐ TỪ 1 – 9.

Trường hợp đặc biệt: Bạn cộng ra chỉ số 11, 22 thì đây được gọi là những số đặc biệt sẽ giữ nguyên 2 chữ số để tra cứu.

Ví dụ: Bạn tên là PHAM THI MAI

P H A M T H I M A I 7 8 1 4 2 8 9 4 1 9

Chỉ số sứ mệnh = Chữ cái trong tên (P + H + A + M + T + H + I + M + A + I) = 7 + 8 + 1 + 4 + 2 + 8 + 9 + 4 + 1 + 9 = 53 = 5 + 3 = 8

Vậy 8 là chỉ số sứ mệnh của bạn.