Đừng bỏ lỡ Top cách tính điểm học viện ngoại giao [Hot Nhất 2023]

Học viện Ngoại Giao đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2023. Theo đó, DAV dự kiến tuyển sinh 2100 chỉ tiêu cho 8 ngành đào tạo học viện.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Ngoại Giao
  • Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
  • Mã trường: HQT
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Ngoại giao
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Lĩnh vực: Ngoại giao
  • Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 834 4540 (máy lẻ 2203) | 0943 48 28 40
  • Email: [email protected]
  • Website: https://dav.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/doanthanhniendav/

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Dựa theo Phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Học viện Ngoại giao cập nhật ngày 01/03/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành tuyển sinh, mã xét tuyển, mã tổ hợp và chỉ tiêu của Học viện Ngoại giao năm 2023 như sau:

  • Tên ngành: Quan hệ quốc tế
  • Mã ngành: 7310206
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 460
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tên ngành: Kinh tế quốc tế
  • Mã ngành: 7310106
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 260
  • Tên ngành: Luật quốc tế
  • Mã ngành: 7380108
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tên ngành: Truyền thông quốc tế
  • Mã ngành: 7320107
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 460
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7310120
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 260
  • Tên ngành: Luật thương mại quốc tế
  • Mã ngành: 7380109
  • Tổ hợp xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Châu Á – Thái Bình Dương học
  • Mã ngành: HQT08
  • Chỉ tiêu: 160
  • Tổ hợp xét tuyển chuyên ngành Hàn Quốc học: A01, C00, D01, D07
  • Tổ hợp xét tuyển chuyên ngành Hoa Kỳ học: A01, C00, D01, D07
  • Tổ hợp xét tuyển chuyên ngành Nhật Bản học: A01, C00, D01, D06, D07
  • Tổ hợp xét tuyển chuyên ngành Trung Quốc học: A01, C00, D01, D04, D07

2. Thông tin tuyển sinh chung

a) Đối tượng, khu vực tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xác định trúng tuyển bao gồm thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc nước ngoài, đáp ứng các yêu cầu trong đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Học viện.
  • Có đầy đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

Học viện Ngoại giao tuyển sinh thí sinh trên toàn quốc.

b) Phương thức tuyển sinh

Học viện Ngoại Giao tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Phương thức 2: Xét tuyển sớm theo học bạ THPT và điểm ưu tiên;
  • Phương thức 3: Xét theo kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên;
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

c) Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi vào Học viện Ngoại Giao năm 2023 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • Khối D03 (Văn, Toán, Tiếng Pháp)
  • Khối D04 (Văn, Toán, Tiếng Trung)
  • Khối D06 (Văn, Toán, Tiếng Nhật)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

a1) Đối tượng xét tuyển thẳng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và thuộc 1 trong các đối tượng sau:

(a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Học viện quy định.

(b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài dự thi; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

(c) Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

(d) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Các giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SeaGames), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

(e) Căn cứ theo kết quả học tập bậc THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học một trong những trường hợp dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 1 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
  • Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

a2) Đối tượng ưu tiên xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thuộc 1 trong các đối tượng sau:

(a) Thí sinh tại điểm b, c, d phần đối tượng xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp theo nguyện vọng nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng.

(b) Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

(c) Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

b) Phương thức xét sớm theo học bạ THPT và điểm ưu tiên

*Điều kiện xét học bạ:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 trong 5 học kỳ đầu bậc THPT ≥ 8.0 điểm.

*Đối tượng xét học bạ:

(i) Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT muốn đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện, bao gồm:

  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
  • Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
  • Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

(ii) Thí sinh đạt giải khuyến khích/tham gia kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

(iii) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương lớp 10, 11 hoặc 12.

(iv) Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo quy định) hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao.

(v) Có một trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

  • Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS Academic ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 169 điểm hoặc SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 25 điểm.
  • Chứng chỉ tiếng Pháp: Từ DELF-B1 hoặc TCF ≥ 300 điểm.
  • Chứng chỉ tiếng Trung Quốc: Từ HSK 4 (mức điểm ≥ 270) trở lên.
  • Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc: Từ Topik 3 trở lên.
  • Chứng chỉ tiếng Nhật: Từ N3 trở lên.

*Cách tính điểm xét học bạ:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm TBC kết quả học tập 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chọn từ 3/5 học kỳ đầu bậc THPT) + Điểm ưu tiên (nếu có).

c) Phương thức xét theo kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên

*Đối tượng xét tuyển:

Xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu có) và điểm ưu tiên theo quy định của Học viện với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam và có 1 trong các chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau:

  • Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS Academic ≥ 7.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 94 điểm hoặc các chứng chỉ Cambridge English Qualifications ≥ 185 điểm hoặc SAT ≥ 1300 điểm hoặc ACT từ 29 điểm.
  • Chứng chỉ tiếng Pháp từ DELF-B2 trở lên hoặc TCF ≥ 400 điểm.
  • Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK 5 (mức điểm 180) trở lên.
  • Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ Topik 4 trở lên.
  • Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (mức điểm từ 130) trở lên.

(Với các chứng chỉ quốc tế không có trong danh sách trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định).

*Cách tính điểm xét tuyển kết hợp:

Điểm xét tuyển = Điểm phỏng vấn + Điểm ưu tiên (nếu có)

d) Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

*Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển ≤ 1.0 điểm.

Lưu ý: Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ, không sử dụng kết quả thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT/THPTQG trước để xét tuyển năm 2023, không cộng điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ nghề.

*Cách tính điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Lưu ý cực kỳ quan trọng: Bên cạnh việc đăng ký xét tuyển với các trường/học viện, thí sinh cũng bắt buộc phải đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Các thông tin về thời gian đăng ký xét tuyển, hồ sơ… sẽ được cập nhật ngay khi có thông tin chính thức từ Học viện.

Về việc nộp lệ phí xét tuyển

  • Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Các phương thức còn lại, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Học viện theo hình thức chuyển khoản:

+ Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ

+ Tên tài khoản: Học viện Ngoại giao

+ Số tài khoản: 26110003456668 (ngân hàng BIDV chi nhánh Tràng An)

+ Nội dung chuyển khoản: Họ và tên thí sinh_Mã ĐKXT

III. HỌC PHÍ

Học phí của Học viện Ngoại giao năm 2022 như sau:

  • Ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Kinh doanh quốc tế: 4.150.000 đồng/tháng
  • Chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế, Châu Á – Thái Bình Dương học: 1.900.000 đồng/tháng

IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao

Điểm trúng tuyển Học viện Ngoại giao xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:

Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn 2020 2021 2022 Ngôn ngữ Anh 34.75 36.9 35.07 Kinh tế quốc tế 26.7 27.4 26.15 Luật quốc tế 26 27.3 26.5 C00 27.5 Quan hệ quốc tế A01, D01 26.6 27.6 26.85 D03, D04 25.6 25.85 D06, D07 26.85 C00 27.85 Truyền thông quốc tế A01, D01 27 27.9 27.35 D03, D04 26 26.35 D06, D07 27.35 C00 28.35 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01 27.0 26.6 D03, D04 25.6 D06, D07 26.6 Luật thương mại quốc tế A01, D01 26.75 D03, D04 25.75 D06, D07 26.75 C00 27.75 Hàn Quốc học A01, D01, D07 28 C00 29 Hoa Kỳ học A01, D01, D07 26.55 C00 27.55 Nhật Bản học A01, D01, D06, D06 27 C00 28 Trung Quốc học A01, D01, D07 28.25 D04 27.25 C00 29.25