Nằm trong chuỗi những bài học về câu điều kiện, câu điều kiện loại 0 thường xuyên được sử dụng nhất trong tiếng Anh hoặc các bài kiểm tra ngữ pháp. Bài viết này, IELTS Fighter sẽ giới thiệu chi tiết về định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0 để các bạn nắm chắc kiến thức nhé!
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học, chân lý hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 0 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức
Mệnh đề if
Mệnh đề chính
If + S + V (present simple),
S + V (present simple)
Lưu ý:
1. Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu.
2. if có thể được đổi thành when trong câu điều kiện loại 0 mà không thay đổi ý nghĩa câu.
Ví dụ: The plants get wet if it rains. (Cây cối bị ướt nếu trời mưa.)
If you don’t succeed at the first time, try again. (Nếu bạn không thành công ở lần đầu tiên, hãy thử lại.)
When it’s cold, I usually don’t leave the house. (Khi trời lạnh, tôi thường không ra khỏi nhà.)
Cách dùng
Cách dùng
Ví dụ
Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.)
Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó
If you can play UNO, teach me how to play. (Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.)
Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên
I usually cycle on weekends if the weather is good. (Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 0
If + S + V (present simple), S + V (present simple)
→ Should + S + V-inf, S + V (present simple)
Ví dụ: If it rains, the plants get wet. (Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt.)
→ Should it rain, the plants get wet.
Các bạn xem thêm:
Câu điều kiện loại 1 – Bài tập có đáp án
Câu điều kiện loại 2 – Bài tập có đáp án
Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
1. If I (wake up) ……………………….. late, I (be) ……………………….. late for work.
2. If my husband (cook) ……………………….., he (burn) ……………………….. the food.
3. If Julie (not/wear) ……………………….. a hat, she (get) ……………………….. sunstroke.
4. If children (not/eat) ……………………….. well, they (not/be) ……………………….. healthy.
5. If you (mix) ……………………….. water and electricity, you (get) ……………………….. a shock.
6. If people (eat) ……………………….. too many sweets, they (get) ……………………….. fat.
7. If you (smoke) ……………………….., you (get) ……………………….. yellow fingers.
8. If children (play) ……………………….. outside, they (not/get) ……………………….. overweight.
9. If you (heat) ……………………….. ice, it (melt) ………………………… .
10. If I (speak) ……………………….. to John, he (get) ……………………….. annoyed.
11. I (feel) ……………………….. good the next day if I (go) ……………………….. to bed early.
12. Lots of people (come) ……………………….. if Jenny (have) ……………………….. a party.
13. She (buy) ……………………….. expensive clothes if she (go) ……………………….. shopping.
14. My daughter (pass) ……………………….. her exams if she (work) ……………………….. hard.
15. David (be) ……………………….. sick if he (drink) ……………………….. milk.
16. The river (freeze) ……………………….. if it (be) ……………………….. very cold.
17. I (like) ……………………….. to visit the museums if I (be) ……………………….. in a new city.
18. I (cycle) ……………………….. to work if the weather (be) ……………………….. fine.
19. If we (throw) ……………………….. a ball against a wall, it (bounce) ……………………….. back.
20. Everybody (be) ……………………….. grumpy if it (rain) ……………………….. a lot.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
1. If you (study) ……………………….. hard, you (be) ……………………….. a good student.
2. If it (rain) ……………………….., you (get) ……………………….. wet.
3. If you (mix) ……………………….. red and yellow, you (get) ……………………….. orange.
4. If he (work) ……………………….. a lot, he (earn) ……………………….. a lot of money.
5. If she (wear) ……………………….. a blue dress, she (look) ……………………….. great.
6. If we (watch) ……………………….. TV, we (enjoy) ……………………….. a lot.
7. If he (play) ……………………….. football, he (get) ……………………….. tired.
8. If I (eat) ……………………….. too much, I (feel) ……………………….. bad.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. If it (not rain) ……………………….., plants cannot grow.
2. If I (try) ……………………….. to cook, I ruin the food.
3. If you smoke, your skin (age) ……………………….. more quickly.
4. If you pour oil into water, it (float) ……………………….. .
5. I feel good if you (visit) ……………………….. me regularly.
6. Water evaporates if you (boil) ……………………….. it.
7. Deren (cycle) ……………………….. to work if the weather is good.
8. I feel sick if I (eat) ……………………….. too much chocolate.
9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) ……………………….. milk as she is allergic to it.
10. If Andy (go) ……………………….. to bed late, he cannot wake up early.
Đáp án
Bài 1.
1. wake up; am
2. cooks; burns
3. doesn’t wear; gets
4. don’t eat; aren’t
5. mix; get
6. eat; get
7. smoke; get
8. play; don’t get
9. heat; melts
10. speak; gets
11. feel; go
12. come; has
13. buys; goes
14. passes; works
15. is; drinks
16. freezes; is
17. like; am
18. cycle; is
19. throw; bounces
20. is; rains
Bài 2.
1. study; are
2. rains; get
3. mix; get
4. works; earns
5. wears; looks
6. watch; enjoy
7. plays; gets
8. eat; feel
Bài 3.
1. doesn’t rain
2. try
3. ages
4. floats
5. visit
6. boil
7. cycles
8. eat
9. drinks
10. goes
Đến đây là đã hết bài học rồi. Các bạn nhớ kỹ kiến thức đế không bị nhầm sang những câu điều kiện khác. Nếu bạn có câu hỏi hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment xuống phía dưới để đội ngũ IELTS Fighter giải đáp nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!