Cách viết Agree or Disagree trong IELTS Writing Task 2 | IDP IELTS

Introduction

Để có thể triển khai chi tiết cho đoạn mở bài, thí sinh cần làm theo ba bước sau đây:

B1: Xác định câu chủ đề và câu hỏi

Phân tích trên đề bài chính:

  • Câu chủ đề: In the interest of the public health, governments should ban cigarettes and other tobacco products.

  • Câu hỏi: Agree or disagree?

B2: Paraphrase lại câu chủ đề

Ở bước này, thí sinh không nên chép lại hoàn toàn cầu chủ đề, thay vào đó hãy paraphrase lại bằng cách sử dụng chủ ngữ giả định và từ đồng nghĩa.

Ex: It is believed that governments should pass a law to prohibit types of tobacco products, including cigarettes for a healthy community.

B3: Trả lời câu hỏi

Ở bước này, bạn sẽ nêu lên quan điểm của mình đối với vấn đề. Quan điểm của bạn sẽ được thể hiện ở ba mức độ:

  • Hoàn toàn đồng ý: I totally/completely/strongly agree with this idea.

  • Hoàn toàn không đồng ý: In my opinion, I disagree with this view.

  • Đồng ý/ không đồng ý một phần: From my point of view, I partly agree/disagree with this view.

Lưu ý:

Với câu hỏi 1 vế, bạn chỉ cần đồng ý/ không. Có thể sử dụng các cấu trúc để nêu ra quan điểm bằng cách câu sau:

  • In my opinion, I completely agree/disagree.

  • According to…/ Following to… (Theo như), so I completely agree/disagree

  • In fact/ Factually/In reality/It is true that (Thực tế là) … , so I completely agree/disagree

Với câu hỏi 2 vế, nếu bạn đồng ý/ không với cả 2 vế thì có thể dùng như trên. Nếu bạn chỉ đồng ý 1 vế

  • Although I agree that [quan điểm về vế thứ 1], I still believe [quan điểm về vế thứ hai] “

Ex: Although I agree that technology, business play a vital role nowadays, I still believe that science, technology and arts are equally influential in a community’s life.

Một số từ trình bày ý kiến bạn cần biết để làm tốt phần mở bài:

In my opinion

I strongly agree/disagree with the idea that…

My opinion is that…

In my view,…

From my point of view,

From my perspective,…

As far as I am concerned,…

It seems to me that…

I am of the opinion that…

Xem thêm: Cách viết phần mở bài hay trong IELTS Writing Task 2

Supporting Paragraphs

Ở phần này, bạn sẽ phát triển 2 câu luận điểm thành đoạn văn bằng cách đưa ra dẫn chứng, ví dụ và kết luận.

Luận điểm thứ nhất, gồm 4-5 câu

  • Câu 1: Đưa ra luận điểm.

  • Câu 2-3: Giải thích lý do.

  • Câu 4: Ví dụ => Cấu trúc As an example,…/For example,…/ For instance,… (Ví dụ như), Specifically,…(Cụ thể là), To illustrate… (Để minh họa).

  • Câu 5: Tóm tắt lại ý tưởng của cả đoạn.

Một số cấu trúc câu triển khai luận điểm:

Firstly,… → Secondly,… → Thirdly,… →… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…)

In the first place,… → In the second place,… → In the third place,… →… (Ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba,…)

To begin with… → Next… → Finally,… (Bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là

Ex: Firstly, cigarettes and tobacco goods always provide more adverse effects to people who are smoking; Types of tobacco products have a high nicotine level. When people smoke, these enormous toxic nicotine amounts can enter upon people’s bodies and attack viscera, especially the lung. For an illustration, a recent report from WHO said that more than 70% of lung cancer comes from smoking around the world and more than 80% of the population smoke around the globe. That is why these tobacco products should be banned by the authorities.

Luận điểm thứ hai, gồm 4-5 câu và tương tự như trên

Nếu là dạng câu hỏi 2 vế thì Body 1-2 chính là luận điểm đồng ý/ không đồng ý của mỗi vế. Khi đó bạn nên sử dụng cấu trúc đối lập như:

On the one hand,… → On the other hand,… (Một mặt thì, mặt khác thì)

In contrast,…/ On the contrary,… (Đối lập với)

However,…/ Nevertheless,… (tuy nhiên)

Meanwhile,… (Trong khi đó)

Ex: However, the prohibition of tobacco goods can lead to a crime explosion. Nicotine is an addictive substance, so it makes people feel out of control. If they can not get it, they can manage to smuggle tobacco goods. That is the way to increase social crime percentages. According to WHO, 22.3% of the global population used tobacco in 2020. Make your own imaginations, what will happen if all of them create illegal things.

Conclusion: Gồm 1 câu tóm lại ý kiến của bản thân

Một số cụm từ phổ biến dùng cho phần kết luận:

  • In conclusion (kết luận lại thì)

  • To summarize/ In sum /In closing (tóm lại là)

  • To conclude (để kết luận)

  • At last/ Finally (cuối cùng)

  • In brief /On the whole/Overall (nói chung)

  • After all (sau tất cả)

Ex: In conclusion, the proportion of diseases and death can reduce dramatically as long as people stop smoking. Hence, the government should make a law to bring this into effect.

Xem thêm: Cách viết đoạn kết luận tốt trong Bài thi IELTS Writing Task 2