Trong giao tiếp hằng ngày, việc đọc và gọi tên người khác chính xác là phép lịch sự tối thiếu vì vây để có thể đọc chính xác tên thì hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh học về cách gọi tên nước ngoài cùng với một số tên quen thuộc thường gặp hằng ngày.
cách đọc tên người nước ngoài tiếng Anh
1. Cấu tạo tên của người nước ngoài:
First name + Middle name + Last name
First name: tên gọi, tên thường ngày hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày giữa bạn bè hay người thân với nhau
Middle name: Tên đệm
Last name, Surename , First name: đều được dùng chung để chỉ họ, họ của gia đình.
- Leonardo Wilhelm DiCaprio
- Oprah Gail Winfrey ( Oprah)
- Jennifer Joanna Aniston ( Jennifer Aniston)
- Jennifer Lynn Lopez ( Jennifer Lopez)
- John Christopher Depp II ( Johnny Depp)
cách đọc tên người nước ngoài tiếng Anh
Trong giao tiếp bình thường thì cấu trúc có chút thay đổi:
First name + Last name
- Barack Obama
- William Gates ( hay thường gọi là Bill Gates)
- Leonardo DiCaprio
- Julia Roberts
- Michael Jordan
Lưu ý trong văn giao tiếp chúng ta cần phải thêm vào Mr, Mrs và Miss vào tên người cho phù hợp
Trong trường hợp giao tiếp với người đàn ông để mang thêm nghĩa trang trọng ta có thể thêm Mr (đọc là /’mistə/) trước họ hoặc họ tên. Như vậy, sẽ được coi là lịch sự và không gây thất lễ với người nghe khi gọi họ là ngài.
- Welcome, Mr Newton, come to our hotel.
- Hoan nghênh, ngài Newton đẽ đến với khách sạn của chúng tôi.
Trong trường hợp giao tiếp với người phụ nữ còn trẻ mà ta nghĩ là chưa chồng thì ta sẽ thêm chữ Miss (đọc là /mis/) trước họ hoặc họ tên. Việc thêm miss vào trước tên như vậy giống như trong tiếng Việt gọi là “cô”
- Miss Alex, how is your day?
- Cô Alex ngài của cô hôm nay thế nào?
Trong trường hợp đối thoại với người phụ nữ đã có chồng thì ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. Đối với các nước phương tây và một số nước phương đông khi lấy chồng thì sẽ đổi họ theo họ chồng.
- Mrs Smith is waiting for you in the ballroom.
- Bà Smith đang đợi bạn trong phòng hội nghị.
2. Các lưu ý về cách đọc tên Tiếng Anh của người nước ngoài:
cách đọc tên người nước ngoài tiếng Anh
Tên tiếng Anh có nguồn gốc từ một số ngôn ngữ khác, và có thể đã thay đổi hoặc không thể thay đổi cách chúng được nói trong quá trình đó; nhiều tên có thể có cách viết lịch sử được lưu giữ mà không còn liên quan nhiều đến cách chúng được phát âm, hoặc ngược lại, bây giờ được phát âm nhiều hơn khi chúng được viết thay vì cách chúng được nói trước đây. Cũng có thể cha mẹ của ai đó đã chọn đặt tên cho họ một cái gì đó trông đẹp mắt đối với họ, nhưng họ không biết cách phát âm, hoặc người đó có thể đã chọn một cái tên đặc biệt bằng cách cố tình phát âm sai tên của họ.
3. Các họ thường gặp của người nước ngoài và cách đọc:
Tên
Phiên âm cách đọc
Smith
/ smɪθ /
Jones
/ dʒɒn /
Williams
wɪljəm /
Brown
/ braʊn /
Thomas
/tɒməs /
Robinson
/rɒbɪns (ə) n /
Walker
/ ˈWɔːkə (r) /
White
/waɪt/
Edwards
/ edˈwɔː (r) d/
Green
/ ɡriːn /
Hall
/ hɔːl /
Martin
/ ˈMɑː (r) tɪn /
Ellis
/ ˈElɪs/
Freeman
/ ˈFriːmən /
4. Các tên thông dụng được dùng nhiều trong tiếng Anh:
Tên tiếng Anh
Cách đọc
John
dʒɒn |
Robert
ˈrɒbət |
Michael
ˈmaɪkl̩ |
William
ˈwɪlɪəm |
David
ˈdeɪvɪd |
Richard
ˈrɪtʃəd |
Joseph
ˈdʒəʊzɪf |
Thomas
ˈtɒməs |
Charles
tʃɑːlz |
Christopher
ˈkrɪstəfə |
Daniel
ˈdɑːnɪəl |
Matthew
ˈmæθjuː |
Anthony
ˈæntəni |
Donald
ˈdɒnl̩d |
Mark
mɑːk |
Paul
pɔːl |
Steven
ˈstiːvn̩ |
Andrew
ˈændruː |
Kenneth
ˈkenɪθ |
Joshua
ˈdʒɒʃʊə |
Kevin
ˈkevɪn |
Brian
ˈbraɪən |
George
dʒɔːdʒ |
Edward
ˈedwəd |
Patricia
| pəˈtrɪʃə |
Linda
ˈlɪndə |
Elizabeth
ɪˈlɪzəbəθ |
Barbara
ˈbɑːbrə |
Susan
ˈsuːzn̩ |
Jessica
ˈdʒesɪkə |
Sarah
ˈseərə |
Karen
ˈkærən |
Nancy
ˈnænsi |
Lisa
ˈliːsə |
Margaret
ˈmɑːɡrɪt |
Betty
ˈbeti |
Sandra
ˈsɑːndrə |
Ashley
ˈæʃli |
Dorothy
ˈdɒrəθi |
Kimberly
ˈkɪmbərli |
Emily
ˈemli |
Donna
ˈdɑːnə |
Michelle
mɪˈʃel |
Carol
ˈkærəl |
- Dorothy Smith is waiting for you to call her name so she can be in the room to check her health.
- Bà Dorothy đang đợi bạn gọi tên bà ấy để bà ấy có thể vào trong phòng để kiểm tra sức khỏe.
Đối với câu này, người dùng sử dụng Mrs với người tương đối lớn tuổi và kèm thêm tên của bà với họ của người chồng.
- I was wondering where Ms Alex I was waiting for her in the ballroom.
- Tôi đàn thắc mắc cô Alex đang ở đâu tôi đang đợi cô ấy ở phòng hội nghị.
Đối với câu này, trước tên của người nữ ta dùng chữ Ms để chỉ một người phụ nữ trẻ.
- I don’t know what is wrong with Mr Brown. He always talks to my mom with a weird attitude and he even gives me a weird look.
- Tôi không hiểu chuyện sai với ông Brown nữa. Ông ấy luôn nói chuyện với mẹ tôi với một thái độ khó chịu và ông ấy thậm chí còn nhìn tôi với một ánh mắt lạ lùng.
Đối với câu này, trước tên của người nam đặc biệt là người lớn tuổi hơn để thể hiện sự tôn trọng. Sau chữ Mr là họ của người đàn ông.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn biết về cách đọc tên trong tiếng Anh nhé!!!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!