Khối A00, A01, B00…là những tổ hợp môn truyền thống và quen thuộc mà ai cũng biết. Tuy nhiên, còn rất nhiều những tổ hợp môn lạ mà ngay cả những thí sinh lớp 12 chưa biết đến. Đó là những tổ hợp môn nào?
I. Tổ hợp môn là gì?
Khái niệm tổ hợp môn được sử dụng đến từ năm 2017, thời điểm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định gộp kỳ thi tốt nghiệp THPT với kỳ thi đại học vào làm một để phục vụ cho cả 2 mục đích. Theo đó, thí sinh sẽ phải thi 5 bài thi:
+ Bài thi độc lập: Toán – Văn – Ngoại ngữ;
+ Một bài thi tự chọn: Khoa học Tự nhiên (Vật lí – Hóa học – Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (Lịch sử – Địa lí – GDCD).
Theo đó, các trường đại học sẽ xét tuyển kết hợp 3 môn thi có trong các môn thi trên để xét tuyển đại học. Ngoài ra, một số trường năng khiếu sẽ tổ chức thi thêm các môn năng khiếu hoặc tổ chức xét tuyển riêng. Bởi vậy, có rất nhiều tổ hợp môn xét tuyển tùy vào yêu cầu đầu vào của các trường đại học.
II. Danh sách tất cả các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT
Khối A Khối B Khối C Khối D Khối H Khối K Khối M Khối N Khối RS Khối T Khối V
1, Khối A: Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A học sinh có thể lựa chọn theo học như: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Luật…Dưới đây danh sách các tổ hợp môn của khối A:
A00 : Toán – Vật lí – Hóa họcA01 : Toán – Vật lí – Tiếng AnhA02 : Toán – Vật lí – Sinh họcA03 : Toán – Vật lí – Lịch sửA04 : Toán – Vật lí – Địa líA05 : Toán – Hóa học – Lịch sửA06 : Toán – Hóa học – Địa líA07 : Toán – Lịch sử – Địa líA08 : Toán – Lịch sử – Giáo dục công dânA09 : Toán – Địa lý – Giáo dục công dânA10 : Toán – Lý – Giáo dục công dânA11 : Toán – Hóa – Giáo dục công dânA12 : Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hộiA14 : Toán – Khoa học tự nhiên – Địa líA15 : Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dânA16 : Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ vănA17 : Toán – Vật lý – Khoa học xã hộiA18 : Toán – Hóa học – Khoa học xã hội
2, Khối B: Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành Sức khỏe (Y, Dược…), Khoa học, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối B:
B00 : Toán – Hóa học – Sinh họcB01 : Toán – Sinh học – Lịch sửB02 : Toán – Sinh học – Địa líB03 : Toán – Sinh học – Ngữ vănB04 : Toán – Sinh học – Giáo dục công dânB05 : Toán – Sinh học – Khoa học xã hộiB08 : Toán – Sinh học – Tiếng Anh
3, Khối C: Là khối được các trường đào tạo khối ngành Khoa học xã hội, Văn học, báo chí, Nhân văn, Phát luật…xét tuyển. Dưới đây danh sách các tổ hợp môn khối C:
C00 : Ngữ văn – Lịch sử – Địa líC01 : Ngữ văn – Toán – Vật líC02 : Ngữ văn – Toán- Hóa họcC03 : Ngữ văn – Toán – Lịch sửC04 : Ngữ văn – Toán – Địa líC05 : Ngữ văn – Vật lí – Hóa họcC06 : Ngữ văn – Vật lí – Sinh họcC07 : Ngữ văn- Vật lí – Lịch sửC08 : Ngữ văn – Hóa học – SinhC09 : Ngữ văn – Vật lí – Địa líC10 : Ngữ văn – Hóa học – Lịch sửC12 : Ngữ văn – Sinh học – Lịch sửC13 : Ngữ văn – Sinh học – ĐịaC14 : Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dânC15 : Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hộiC16 : Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dânC17 : Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dânC19 : Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dânC20 : Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân
4, Khối D: Các trường có khối Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh…sử dụng để xét tuyển. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối D:
D01 : Ngữ văn – Toán- Tiếng AnhD02 : Ngữ văn – Toán – Tiếng NgaD03 : Ngữ văn – Toán – Tiếng PhápD04 : Ngữ văn – Toán – Tiếng TrungD05 : Ngữ văn – Toán – Tiếng ĐứcD06 : Ngữ văn – Toán – Tiếng NhậtD07 : Toán – Hóa học – Tiếng AnhD08 : Toán – Sinh học – Tiếng AnhD09 : Toán – Lịch sử – Tiếng AnhD10 : Toán – Địa lí – Tiếng AnhD11 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng AnhD12 : Ngữ văn – Hóa học – Tiếng AnhD13 : Ngữ văn – Sinh học – Tiếng AnhD14 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng AnhD15 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng AnhD16 : Toán – Địa lí – Tiếng ĐứcD17 : Toán – Địa lí – Tiếng NgaD18 : Toán – Địa lí – Tiếng NhậtD19 : Toán – Địa lí – Tiếng PhápD20 : Toán – Địa lí – Tiếng TrungD21 : Toán – Hóa học – Tiếng ĐứcD22 : Toán – Hóa học – Tiếng NgaD23 : Toán – Hóa học – Tiếng NhậtD24 : Toán – Hóa học – Tiếng PhápD25 : Toán – Hóa học – Tiếng TrungD26 : Toán – Vật lí – Tiếng ĐứcD27 : Toán – Vật lí – Tiếng NgaD28 : Toán – Vật lí – Tiếng NhậtD29 : Toán – Vật lí – Tiếng PhápD30 : Toán – Vật lí – Tiếng TrungD31 : Toán – Sinh học – Tiếng ĐứcD32 : Toán – Sinh học – Tiếng NgaD33 : Toán – Sinh học – Tiếng NhậtD34 : Toán – Sinh học – Tiếng PhápD35 : Toán – Sinh học – Tiếng TrungD41 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng ĐứcD42 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng NgaD43 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng NhậtD44 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng PhápD45 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng TrungD52 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng NgaD54 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng PhápD55 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng TrungD61 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng ĐứcD62 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng NgaD63 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng NhậtD64 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng PhápD65 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng TrungD66 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng AnhD68 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng NgaD69 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng NhậtD70 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng PhápD72 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng AnhD73 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng ĐứcD74 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng NgaD75 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng NhậtD76 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng PhápD77 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng TrungD78 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng AnhD79 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng ĐứcD80 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng NgaD81 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng NhậtD82 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng PhápD83 : Ngữ văn – Khoa học xã hội -Tiếng TrungD84 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng AnhD85 : Toán – Giáo dục công dân- Tiếng ĐứcD86 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng NgaD87 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng PhápD88 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng NhậtD90 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng AnhD91 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng PhápD92 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng ĐứcD93 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng NgaD94 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng NhậtD95 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng TrungD96 : Toán – Khoa học xã hội – AnhD97 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng PhápD98 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng ĐứcD99 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
5, Khối H: Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những học sinh có đam mê vẽ, có khả năng hội họa. Dưới đây là danh sách các môn trong tổ hợp khối H:
H00 : Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2H01 : Toán – Ngữ văn – VẽH02 : Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màuH03 : Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếuH04 : Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếuH05 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếuH06 : Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuậtH07 : Toán – Hình họa – Trang tríH08 : Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật
6,Khối K: Khối K là khối dành có các môn thi là Toán – Lí và một môn chuyên ngành thí sinh theo học ở bậc trung cấp/cao đẳng. Đây là khối dành cho thí sinh có nhu cầu liên thông lên đại học và đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc cao đẳng:
K01 : Toán – Tiếng Anh – Tin học
7, Khối M: Khối M là khối được các trường đào tạo những ngành Điện ảnh truyền hình, Thanh nhạc, Giáo viên mầm non…xét tuyển. Dưới đây là danh sách tổ hợp môn thuộc khối M:
M00 : Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – HátM01 : Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếuM02 : Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2M03 : Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2M04 : Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát MúaM09 : Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)M10 : Toán – Tiếng Anh – NK1M11 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng AnhM13 : Toán – Sinh học – Năng khiếuM14 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – ToánM15 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng AnhM16 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật líM17 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sửM18 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – ToánM19 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng AnhM20 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật líM21 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sửM22 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – ToánM23 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng AnhM24 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật líM25 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử
8, Khối N: Là khối tập trung vào khả năng âm nhạc, thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối N cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối N:
N00 : Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2N01 : Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuậtN02 : Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụN03 : Ngữ văn – Ghi âm-xướng âm, chuyên mônN04 : Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếuN05 : Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếuN06 : Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên mônN07 : Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên mônN08 : Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơN09 : Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ
9, Khối R và khối S: Là khối xét tuyển vào các chuyên ngành như: Báo chí, Nghệ thuật…Chi tiết các tổ hợp môn thuộc 2 khối này chi tiết như sau:
R00 : Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chíR01 : Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR02 : Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR03 : Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR04 : Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa -xã hội – nghệ thuậtR05 : Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thôngS00 : Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2S01 : Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
10, Khối T: Khối T là khối thiên về khả năng thể dục thể thao và vận động của thí sinh. Các trường xét tuyển bằng các tổ hợp môn này. Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau:
T00 : Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTTT01 : Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTTT02 : Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTTT03 : Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTTT04 : Toán – Lý – Năng khiếu TDTTT05 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng kiếu
11, Khối V: Là khối tập trung vào năng khiếu vẽ, khả năng hội họa của thí sinh bên cạnh các môn tự nhiên khác. Các trường có chuyên ngành Kiến trúc, vẽ sẽ là những trường xét tuyển bằng tổ hợp khối này. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối V:
V00 : Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuậtV01 : Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuậtV02 : Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng AnhV03 : Vẽ mỹ thuật – Toán – HóaV05 : Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuậtV06 : Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuậtV07 : Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuậtV08 : Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuậtV09 : Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuậtV10 : Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuậtV11 : Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
Trên đây là danh sách tất cả các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT. Chắc hẳn sẽ có rất nhiều tổ hợp môn mà lần đầu tiên thí sinh nghe đến. Thí sinh có thể tra cứu và cân nhắc tổ hợp môn nào là thế mạnh của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn chính xác trong việc chọn ngành, nghề và tổ hợp môn xét tuyển cho mình trong kỳ xét tuyển đại học sắp tới. Chúc các em thành công!
(Tổng hợp)
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!