Cách xây dựng thang bảng lương năm 2019 cho doanh nghiệp

Cách xây dựng thang bảng lương 2019 như thế nào? Xây dựng thang bảng lương là việc rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp khi đi vào hoạt động. Dựa trên nguyên tắc nào để xây dựng lên thang bảng lương cho DN? Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp thắc mắc bạn đọc trong bài viết này nhé.

> Hệ số lương cơ bản và cách tính lương cơ bản theo hệ số 2019 > Cách tính lương và các hình thức để trả lương trong DN hiện nay

xây dựng thang bảng lương năm 2019

Hồ sơ xây dựng thang bảng lương 2019 gồm:

  • Hệ thống thang bảng lương
  • Công văn xin đăng ký hệ thống thang bảng lương
  • Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương
  • Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
  • Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ
  • Quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp

Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương năm 2019

Theo điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Khi xây dựng thang bảng lương, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Số bậc và chức danh, vị trí công việc của thang lương: Phụ thuộc vào đặc điểm, đặc thù hoạt động kinh doanh để DN quyết định và xây dựng các chức danh riêng cho DN mình
  • Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề: Phải đảm bảo khuyến khích cho người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%

HƯỚNG DẪN CÁCH XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG NĂM 2019

1. Cách ghi bậc 1

Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định.

  • Theo nghị định 157/2018/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng 2019 đã tăng lên và cũng theo nội dung này yêu cầu doanh nghiệp phải điều chỉnh mức lương trong thang bảng lương và trong hợp đồng lao động.

Vùng Mức lương tối thiểu (ĐVT: đồng) Vùng I 4.180.000 Vùng II 3.710.000 Vùng III 3.250.000 Vùng IV 2.920.000

Mức lương tối thiểu đối với lao động qua đào tạo

Mức lương thấp nhất của công việc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. (ĐVT: đồng)

  • Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công viêc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong môi trường làm việc bình thường. (ĐVT: đồng)

Vùng Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại (+ 5%) Vùng I 4.696.230 Vùng II 4.168.185 Vùng III 3.651.375 Vùng IV 3.280.620

  • Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Vùng Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại (+ 7%) Vùng I 4.785.682 Vùng II 4.247.579 Vùng III 3.720.925 Vùng IV 3.280.620

thang bảng lương năm 2019
Hệ thống thang bảng lương 2019

2. Cách ghi bậc từ 2 trở đi