Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất

Tùy thuộc vào cấu tạo vật chất cũng như đặc tính riêng mà mỗi kim loại sẽ có khả năng dẫn điện khác nhau. Dưới đây là Top 10 kim loại dẫn điện tốt nhất ở nhiệt độ bình thường 27 độ C.

Bạc

Kí hiệu hóa học: Ag

Khả năng dẫn điện: Cao nhất

Tính chất: Là kim loại mềm, dễ uốn

Nếu hỏi kim loại nào dẫn điện tốt nhất, thì chắc chắc bạc (Ag) chính là câu trả lời phù hợp. Tuy nhiên, vì có giá thành đắt đỏ nên người ta hiếm khi ứng dụng bạc cho ngành công nghiệp điện dù nó sở hữu khả năng dẫn điện rất xuất sắc. Thay vào đóm, bạc thường được dùng để đúc tiền, tráng gương và làm đồ trang sức.

Đồng

Kí hiệu hóa học: Cu

Khả năng dẫn điện: Thứ 2

Tính chất: Là kim loại mềm, dễ uốn và tạo hình

Dù kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, song đồng lại được xem là vật chất chế tạo dây dẫn điện phổ biến nhất hiện nay nhờ giá thành rẻ. Không chỉ vậy, một số loại đồ gia dụng hoặc mỹ nghệ cũng được chế tác từ đồng, bao gồm: chảo, tượng đúc, que hàn,… Một số hợp chất của đồng thường tồn tại ở dạng màu xanh lam, xanh lục nên người ta cũng hay sử dụng để làm thuốc nhuộm trong các xí nghiệp vải.

Vàng

Kí hiệu hóa học: Au

Khả năng dẫn điện: Thứ 3

Tính chất: Dẫn nhiệt và điện tốt, khó bị oxi hóa, tính thẩm mỹ cao

Người dân trên thế giới thường không chú ý nhiều tới khả năng dẫn điện của vàng; mà thay vào đó, họ thường sử dụng chúng làm đơn vị trao đổi giá trị tiền tệ và trang sức. Tuy nhiên, đối với những người lao động phải thường xuyên tiếp xúc với điện hoặc nạn nhân bị điện giật, thì cần tháo bỏ hết trang sức bằng vàng ra khỏi cơ thể nhằm tránh bị dòng điện lan nhanh khắp cơ thể, gây đe dọa đến tính mạng cá nhân.

Nhôm

Kí hiệu hóa học: Al

Khả năng dẫn điện: Thứ 4

Tính chất: Dẻo, khó bị oxi hóa, nhiệt độ nóng chảy cao

Trong một số trường hợp, nhôm được chế tạo làm dây dẫn điện. Nhưng với đặc tính chịu nhiệt cao nên nhôm thường được ứng dụng rộng rãi trong các công trình kiến trúc như: vách ngăn xây dựng, chế tạo tôn lợp mái nhà, cột, trụ nhà,…

Natri

Kí hiệu hóa học: Na

Khả năng dẫn điện: Thứ 5

Tính chất: Dẫn điện và nhiệt ở môi trường bình thường rất tốt, có tính mềm, có thể cắt được bằng dao

Có thể nói, natri là một trong những thành phần quan trọng cấu thành nên muối ăn (NaCl), chế tạo đèn hơi, xà phòng thơm, chất bôi trơn bề mặt kim loại.

Wolfram

Kí hiệu hóa học: W

Khả năng dẫn điện: Thứ 6

Tính chất: Là kim loại cứng, giòn và khó gia công, có khả năng chống lại quá trình axit, kiềm và oxi hóa mạnh mẽ

Wolfram tinh khiết được chuyên dùng trong ngành điện năng chế tạo dây tóc trong bóng đèn sợi đốt. Ngoài ra, nhờ tính trơ và độ dẫn điện tương đối tốt mà Wolfram cũng được ứng dụng để chế tạo ra kính hiển vi và điện cực.

Đồng thau

Kí hiệu hóa học: CuZn37

Khả năng dẫn điện: Thứ 7

Tính chất: Là một thể hợp kim của kẽm và đồng, có màu vàng lấp lánh, tùy theo tỉ lệ pha trộn giữa kẽm và đồng mà mỗi loại đồng thau sẽ có độ sáng khác nhau

Với giá thành rẻ và độ lấp lánh sáng bóng như vàng nên đồng thau thường được dùng để chế tạo các đồ trang sức có giá trị thấp. Một vài trường hợp dễ bị nhầm lẫn đồng thau và vàng nguyên chất. Đồng thau cũng được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như: chế tạo vật liệu hàn, đầu đạn súng, đồ trang trí mỹ nghệ và nhạc cụ.

Sắt

Kí hiệu hóa học: Fe

Khả năng dẫn điện: Thứ 8

Tính chất: Là một trong những kim loại phổ biến lâu đời nhất trên Trái Đất, có tính thù hình, cứng và rắn chắc

Tính đến thời điểm hiện tại, thì sắt chính là kim loại được sử dụng nhiều nhất trong đời sống của con người. Hầu như trong mọi lĩnh vực và ngành nghề đều cần đến sự ứng dụng của sắt, bao gồm: chế tạo công cụ lao động: cuốc, xẻng, gậy; chế tạo đồ gia dụng: tủ, bàn, giường, cầu thang; đặc biệt là ngành sản xuất ô tô hoặc các công trình xây dựng kiến trúc thì không một kim loại nào có thể thay thế được sắt trong việc tạo độ cứng, chắc chắn cho công trình và sản phẩm.

Crôm

Kí hiệu hóa học: Cr

Khả năng dẫn điện: Thứ 9

Tính chất: Là kim loại có khả năng chống trầy xước cao, giòn, cứng và khó bị nóng chảy

Công dụng: Tuy hiếm khi có mặt trong đời sống thực tế, song crôm lại là một trong những chất xúc tác không thể thiếu của các ngành công nghiệp như đánh bóng bề mặt; tạo tính không gỉ sét cho dao, kéo; tạo màu rực rỡ cho thuốc sơn, nhuộm; làm khuôn đúc gạch nung; chất phụ trợ cho thuốc ăn kiêng và là phụ gia quan trọng của nhiên liệu xăng.

Chì

Kí hiệu hóa học: Pb

Khả năng dẫn điện: Thứ 10

Tính chất: Là kim loại tuy mềm nhưng lại có khối lượng vô cùng nặng hơn nhiều lần so với cảm giác khi ta chạm vào, có tính tạo hình và rất độc hại đối với con người và động vật

Trong công nghiệp, chì được ứng dụng rất rộng rãi như một thành phần quan trọng trong việc chế tạo ắc quy, dùng làm tấm chắn chất phóng xạ trong ngành công phóng xạ và thường được dùng trong nhựa PVC.

Tuy nhiên, chì lại là kim loại chứa lượng độc tố rất lớn. Một số mặt hàng mỹ phẩm cần độ bám lâu như son, phấn cũng thường sử dụng chì để tăng thời gian lì của màu sắc. Tuy nhiên, nếu lạm dụng chì quá mức sẽ lập tức dẫn đến triệu chứng ngộ độc, ảnh hưởng đến thần kinh và gây ung thư nếu người dùng sử dụng quá lâu ngày.