Gợi ý tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng [Hot Nhất 2023]

Bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu dạng bài tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng tiếng Anh chi tiết, đầy đủ nhất. Cùng theo dõi nhé!

Xem video KISS English hướng dẫn cách nắm gọn 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng nhất. Bấm nút Play để xem ngay:

Dạng bài tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng tiếng Anh thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi với mức độ khó ngày càng tăng theo cấp độ bạn học. Vậy, làm sao để ghi trọn điểm phần này, hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé, KISS English sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu các dạng bài tìm lỗi sai thường gặp và sửa chúng sao cho đúng nha.

Các Dạng Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng Tiếng Anh

Các Dạng Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng Tiếng Anh
Các Dạng Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng Tiếng Anh

Có 2 dạng lỗi chính thường xuất hiện đó là lỗi về ngữ pháp và lỗi về ngữ nghĩa.

Lỗi về ngữ pháp:

Xét cấu trúc 1 câu tiếng Anh:

Lỗi sai ngữ pháp có thể xuất hiện ở 3 thành phần trên.

Sai về hòa hợp chủ ngữ và động từ

Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít (He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ không đếm được) => chia động từ theo hình thức số ít.

  • Ví dụ: He is a teacher. He works very hard.

Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều (You, We, they, Danh từ số nhiều,…) thì động từ được chia theo hình thức số nhiều. Ví dụ:

  • They do homework together.
  • These cats are cute and smart.

Ngòai kiến thức căn bản trên, bạn cần lưu ý:

  • Sau No và None of, động từ chia phụ thuộc vào chủ ngữ sau nó là số ít hay nhiều.
  • Chủ ngữ được nối với nhau bởi: “or”, “not only…but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất.

Ví dụ: tìm và sửa lỗi sai:

  1. Two hours (A) are (B) not enough to finish (C) this task.
  2. I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Đáp án:

1. B: are -> is do chủ ngữ chỉ thời gian (động từ chia số ít)

2. C: works -> work do hành động work là của pupils (danh từ số nhiều, động từ giữ nguyên).

Sai về thì của động từ

Để nhận biết của lỗi này, bạn có thể quan sát các dấu hiệu nhận biết trong câu. Vì vậy, việc nắm rõ công thức, dấu hiệu nhận biết của các thì là vô cùng quan trọng.

Ví dụ, câu xuất hiện everyday => biết được thì hiện tại đơn; câu xuất hiện yesterday => biết được thì quá khứ đơn,… Sau đó, kiểm tra động từ của câu đã được chia chính xác chưa. Lỗi về sai thì của động từ khá hay gặp nên chúng ta cần chú ý nhé!

Ví dụ:

  1. We meet (A) James since (B) last Saturday when we went out (c).
  2. John have read (A) a book (B) when I saw (c) him.

Đáp án:

  1. A: meet -> have met do có dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành: since +..
  2. A: have read -> was reading: 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Sai về sử dụng cấu trúc câu

  • Một số cấu trúc ngữ pháp bạn cần nắm chắc đó là: câu bị động, câu ước, câu gián tiếp,.. mà trong chương trình đã học. Nếu có dấu hiệu cấu trúc của các câu này, đừng quên kiểm tra cẩn thận trật tự, động từ trong câu đã chính xác theo cấu trúc chưa bạn nhé!

Ví dụ:

  1. A door is (A) open (B) with (c) a key.
  2. The table had moved (A) to the living room before (B) you arrived (c).
  3. We wish (A) today is (B) a holiday (c).

Đáp án:

B: open -> opened do câu đang ở thể bị động.

A: had moved -> had been moved, câu bị động

B: is -> were, câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + were/V-ed

Sai về giới từ

Bạn cần nắm cách sử dụng một số giới từ cơ bản như in, on, at, một số giới từ đi sau động từ để phát hiện kịp thời lỗi sai nhé! Xem ngay video KISS English hướng dẫn cách sử dụng giới từ cực dễ hiểu ngay dưới đây bạn nha:

Ví dụ:

  1. I shall (A) be ready to (B) a moment.
  2. With (A) mistakes, I took (B) the wrong book from (C)my desk this morning.

Đáp án:

  1. B: to -> for: cụm từ ready for: sẵn sàng cho cái gì đó…
  2. A: with -> Through. Dịch nghĩa: do nhầm lẫn, tôi đã lấy nhầm cuốn sách trên bàn làm việc của mình sáng nay.

Lỗi sai về ngữ nghĩa

Lỗi sai về ngữ nghĩa khó phát hiện hơn so với lỗi sai về ngữ pháp vì bạn hiểu câu đề bài cho. Cách làm: sau khi rà soát không có lỗi ngữ pháp thì đọc hiểu kỹ câu để tìm ra từ/cụm từ chưa đúng.

Ví dụ: Yesterday, I didn’t go (A) to school although (B) it was (C) rain.

Có thể nhận thấy câu không có lỗi ngữ pháp. Chúng ta chuyển sang dịch kỹ câu: Hôm qua, tôi không đến trường mặc dù trời mưa. => “mặc dù” B không hợp nghĩa => chọn, sửa thành: because: bởi vì.

Tổng kết cách làm

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc tìm hiểu các lỗi sai cơ bản thường gặp trong dạng bài này và cách sửa chúng. Dưới đây là một số lưu ý bạn cần nhớ để ôn tập dạng bài tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng tiếng Anh:

  1. Ôn tập kỹ lưỡng, hiểu các cấu trúc ngữ pháp, chủ điểm ngữ pháp để dễ dàng phân tích, lựa chọn đáp án.
  2. Khi làm bài thi: đọc và phân tích các từ gạch chân. Mức độ ưu tiên: kiểm tra động từ, sau đó kiểm tra đến giới từ, cấu trúc và nghĩa của câu.
  3. Sửa lỗi sai, giải thích vì sao đáp án như vậy đúng.

Lưu ý: trong quá trình luyện tập, nếu bạn gặp những câu khó hoặc làm chưa đúng thì cần ghi chép lại để dễ dàng ôn tập, lưu ý những lần sau.

Download Bài Tập Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng

Download Bài Tập Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng
Download Bài Tập Tìm Lỗi Sai Và Sửa Lại Cho Đúng

Để làm bài ngày càng nhanh và chính xác, chắc chắn bạn cần luyện tập thật nhiều. Dưới đây là các tài liệu bạn có thể tham khảo tải về và luyện tập:

  • 18 câu kiểm tra nhanh kiến thức:

https://docs.google.com/document/d/15ifjs6IALuzregkvuBlRlO0RyHLlzDBL/edit

  • 470 Bài tập Tiếng Anh chuyên đề tìm lỗi sai có đáp án chi tiết:

https://drive.google.com/file/d/1zGQ1wOkc-bzKTNZYToAWoXLj9NUbXr3L/edit

Lời kết

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn tự tin hơn với bài tập tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng tiếng Anh. Luyện tập hằng ngày để bạn sớm làm chủ được dạng bài này nhé! Chúc bạn học tốt!