Sau đại từ là gì

Đại từ là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Đại từ được chia làm 8 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:

1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

đại từ nhân xưngChủ ngữSố ít:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baIyouhe/she/itSố nhiều:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baweyouthey

  • Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…

I am going to the store.

We have lived here for twenty years.

The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.

It was she who called you.

George and I would like to leave now.

We students are going to have a party.

  • Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.

We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..)

You guys (Bọn mày)

  • We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:

We all go to school now.

They both bought the ensurance

You all come shopping.

  • Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:

We will all go to school next week.

They have both bought the insurance.

  • All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ

We are all ready to go swimming.

  • Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…)

Go and find the cat if where she stays in.

How’s your new car? Terrrific, she is running beautifully.

  • Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay ít dùng).

England is an island country and she is governed by a mornach.

Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

2. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

đại từ nhân xưng tân ngữChủ ngữTân ngữSố ít:Ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baIyouhe/she/itmeyouhim/her/itSố nhiều:Ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baweyoutheyusyouthem

  • Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.

They invited us to the party last night.

The teacher gave him a bad grade.

I told her a story.

The policeman was looking for him.

  • Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.

The teacher has made a lot of questions for us students.

3. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

Chủ ngữĐại từ sở hữuSố ít:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baIyouhe/she/itmineyourshis/her/itsSố nhiều:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baweyoutheyoursyourstheirs

  • Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.
  • Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

This is my book; that is yours. (yours = your book)

Your teacher is the same as his. (his = his teacher)

Jills dress is green and mine is red. (mine = my dress)

Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

Chủ ngữTính từ sở hữuSố ít:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baIyouhe/she/itmyyourhis/her/itsSố nhiều:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baweyoutheyouryourtheir

  • Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

John is eating his dinner.

This is not my book.

The cat has injured its foot.

The boy broke his arm yesterday.

She forgot her homework this morning.

My food is cold.

4. Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

Chủ ngữĐại từ phản thânSố ít:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baIyouhe/she/itmyselfyourselfhimself/herself/itselfSố nhiều:ngôi thứ nhấtngôi thứ haingôi thứ baweyoutheyourselvesyourselvesthemselves

  • Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.

Jill bought himself a new car.

Chú ý: Jill bought him a new car thì câu có nghĩa khác: him = another person.

I washed myself

He sent the letter to himself.

She served herself in the cafeteria.

We hurt ourselves playing football

John and Mary hurt themselves in a car accident.

You can see the difference for yourselves.

  • Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.

I myself believe that there is no God.

She prepared the nine-course meal by herself.

John washed the dishes by himself.

The students themselves decorated the room.

Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.

5. Indefinite pronouns (Đại từ bất định)

đại từ bất định

  • Ví dụ:

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

  • Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng nhưtính từ (tính từbất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

6. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)

  • Ví dụ: who, whom, which, that, whose,
  • Chức năng:

+ Who, that, which làmchủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him liked him.This is the picture that/which caused such a sensation.

+ Làmtân ngữcủađộng từ:

The man whom I saw told me to come back today.The car which/that I hired broke down.

+ Theo saugiới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuốimệnh đề:The ladder which I was standing on began to slip.

+ Hình thức sở hữu (whose +danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

  • Chú ý: when = in/on which

Where = in/at whichWhy = for which

Ví dụ:The year in which he was bornThe day on which they arrivedThe hotel at which they are stayingThe reason for which he refused is

7. Demonstrative pronouns (Đại từ chỉ định)

đại từ chỉ định

  • Ví dụ: this, that, these, those
  • Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trướcdanh từnhằm xác định vị trí củadanh từấy đối với người nói.Khi nhữngtính từnày được dùng độc lập, không códanh từtheo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
  • Ngoài việc thay thế cho mộtdanh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ:There is this seat here, near me.There is that one in the last row. Which will you have, this or that?That is what I thought last year, this is what I think now.

8. Interrogative pronouns (Đại từ nghi vấn)

  • Ví dụ: who, whom, whose, what, which
  • Chức năng:

+ Làmchủ ngữ:

Who keeps the keys?Whose car broke down?Which pigeon arrived first?What kind of tree is that?

+ Làmtân ngữcủađộng từ:

Who did you see?Whose umbrella did you borrow?Which hand do you use?What paper do you read?

đại từ trong tiếng Anh

nguồn: englishgrammar

Testuru – ứng dụng thi thử IELTS online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.️ Website:https://testuru.com/️ Android App:https://bit.ly/2lRvEEk️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh️ Facebook:https://www.facebook.com/testuru/️ Youtube:https://www.youtube.com/testuru