Cách Đọc Trị Số Điện Trở 4 Vạch Màu , 5 Vạch Màu , Điện Trở Dán , Điện Trở Công Suất

Cách đọc trị số của điện trở .

Trong quá trình sửa điều hòa hay sửa máy giặt công việc đọc trị số điện trở rất quan trọng . Để sửa được bo mạch hoàn chỉnh anh chị phải biết được điện trở có trị số bao nhiêu để thay thế cho tương ứng hoặc phù hợp . Vậy bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách đọc trị số điện trở của các loại điện trở thường gặp trên bo mạch như điện trở 4 vạch màu , điện trở 5 vạch màu , điện trở dán và điện trở công suất .

bảng màu trị số điện trở

Cách đọc trị số điện trở bằng vạch màu .

Điện trở là gì , các loại điện trở và công thức tính điện trở

Nguồn điện là gì ? dòng điện là gì ? nguồn điện 1 chiều và nguồn điện xoay chiều

Do điện trở có hình dạng và kích thước nhỏ nên việc ghi những con số trên đó rất khó . Do đó người ta vẽ các vạch màu trên đó để chỉ ra giá trị của điện trở . Vậy để đọc được điện trở ta phải vẽ các bảng mã màu như sau :

Đen : 0 , Nâu : 1 , Đỏ : 2 , Cam :3 , Vàng : 4 , Lục : 5 , Lam : 6 , Tím : 7 , Xám : 8 , Trắng : 9 , Nhũ vàng : 10-1 sai số 5% , Nhũ bạc : 10-2 sai số 10% , không màu : sai số 20% .

Hướng dẫn cách đọc vạch màu điện trở dễ nhớ .

Đen không , nâu một , đỏ hai

Cam ba , vàng bốn , Lục Năm

Lam sáu , Tím bảy , Xám Tám

Chín thường trắng tinh .

cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu

Cách đọc điện trở 4 vạch màu .

Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở

Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở

Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở

Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ 1 : trên thang điện trở có các vạch màu lần lượt như sau : vàng , tím , cam , nhũ vàng = 47 x 103 = 47000Ω =47kΩ .

Ví dụ 2 : trên điện trở lần lượt : Lục , Lam , nhũ vàng , nhũ bạc = 56/10 = 5,6 Ω .

Ví dụ 3 : Trên điện trở lần lượt : nâu , xám , đen , nhũ vàng = 18 x 100 = 18Ω

điện trở 5 vạch màu

Cách đọc điện trở 5 vạch màu .

Điện trở 5 vạch màu là điện trở có độ chính xác cao sai số nhỏ chỉ 1% tới 2% . thường được lắp ráp trong các thiết bị điện tử tiêu dùng để đo lường quốc tế ví dụ như đồng hồ vạn năng hay máy hiện sóng osillo …

Cách đọc như sau :

Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở

Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở

Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở

Vạch màu thứ tư: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở

Vạch màu thứ năm : Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ 1 : trên thang điện trở có các vạch mầu lần lượt

Cam , cam , đen , đỏ , nâu = 330x 102 = 33000Ω = 33kΩ

Ví dụ 2 : trên điện trở có các vạch màu lần lượt

Đỏ , tím , đen , đen , nâu = 270 x 100 = 270 Ω .

cách đọc trị số điện trở dán

Cách đọc điện trở dán , điện trở công suất .

Trên thân điện trở có ghi ví dụ như : abc nghĩa là ab x 10c = xΩ

Vi dụ : trên thân điện trở ghi 473 nghĩa là 47 x 103 = 47000 Ω = 47kΩ

Hoặc trên thân điện trở có ghi :

22R nghĩa là 22Ω

5R6 nghĩa là 5,6Ω

0R9 nghĩa là 0,9Ω

50k nghĩa là 50KΩ

1K5 nghĩa là 1,5KΩ

20M nghĩa là 20 MΩ

Cách ghép các điện trở .

Ghép nối tiếp : khi ta muốn tăng trị số của điện trở thì ta ghép các điện trở nhỏ lại với nhau .

Ghép song song : khi ta muốn giảm trị số điện trở thì ta ghép song song các điện trở thành phần lại với nhau .