Hướng dẫn cài đặt và sử dụng iSpring cơ bản – Hội đồng bộ môn Tin học – tỉnh An Giang

1. Cài đặt iSpring

Bước 1: Truy cập vào trang web iSpring (http://www.ispringsolutions.com). Lựa chọn phiên bản phù hợp với cấu hình máy vi tính bạn sử dụng 32bit hay 64bit, rồi tiến hành tải về máy vi tính cá nhân.

Bước 2: Mở tệp bạn mới tải về ở bước 1, tiến hành giải nén ra thư mục iSpring. Mở thư mục chọn tệp ispring_suite_x64_8_1_0.msi

Bước 3: Chọn Next.

Bước 4: Bạn nháy chuột chọn “I accept the terms in the License Agreement” và nháy Next.

Bước 5: Nháy chọn Change nếu bạn muốn thay đổi thư mục cài đặt phần mềm. Tuy nhiên, chúng ta nên để cài đặt mặc định (ổ đĩa C), chỉ thay đổi nếu thật sự cần thiết vì lý do nào đó mà bạn thật sự biết rõ. Bạn nháy Next để tiếp tục cài đặt.

Bước 6: Bạn nháy chuột chọn Install để tiến hành cài đặt.

Bước 7: Bạn chờ vài phút cho chương trình tiến hành cài đặt.

Bước 8: Bạn nháy chuột chọn “Finish” để hoàn tất quá trình cài đặt.

Lưu ý: Phần mềm cho phép chúng ta sử dụng thử trong vòng 30 ngày với đầy đủ tính năng. Sau 30 ngày dùng thử, người dùng vẫn sử dụng đầy đủ tính năng nhưng khi xuất bản bài giảng thì chương trình sẽ tự động chèn thêm logo của iSpring trên bài giảng. Vì vậy, bạn phải tìm phần mềm bẻ khóa hoặc đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ, để không bị logo che mất nội dung bài giảng.

2. Sử dụng phần mềm

Tiếp theo, tôi xin hướng dẫn bạn sử dụng phần mềm soạn bài. Bạn mở phần mềm Microsoft PowerPoint, lúc này chương trình iSpring tự động chèn vào thanh công cụ Microsoft PowerPoint một dãi lệnh mới với tên “iSpring Suite kèm theo số phiên bản” với nhiều nhóm lệnh hữu dụng cho việc soạn giảng. Bạn chỉ việc nhập nội dung trọng tâm của bài học.

Phần mềm iSpring cho phép bạn thực hiện các nội dung như Website, Youtube, Flash, sách điện tử, bài trắc nghiệm, ghi âm, ghi hình, quản lý lời giảng, cấu trúc bài giảng, đính kèm tệp, giới thiệu giáo viên. Tùy vào từng bài giảng cụ thể mà bạn lựa chọn nội dung phù hợp. Sau đây, tôi hướng dẫn lần lượt thao tác các nội dung trên. Đối với các thao tác trên, bạn cần chọn dãy lệnh iSpring Suite trong phần mềm Microsoft PowerPoint.

2.1. Giới thiệu nhóm lệnh chèn (Insert):

2.1.1. Nút lệnh Web Object

Cho phép nhúng một trang web bất kỳ vào trang chiếu Microsoft PowerPoint bằng cách nhập địa chỉ trang web vào như sau:

Trong hộp thoại Insert Web Object có các lựa chọn:

Web address: Nhập địa trang web vào ô.

Settings: Cài đặt hay thiết lập.

Display in slide: Mở trang web trực tiếp trên trang chiếu.

Display in a new browser window: Mở trang web bằng một trình duyệt web trên máy tính người dùng.

Size: Kích thước trang web.

Show after: Thời gian trang web sẽ được hiển thị.

OK: Hoàn thành chèn trang web.

Cancel: Hủy việc chèn trang web.

2.1.2. Nút lệnh Youtube

Chức năng cho phép chèn phim trực tiếp từ trang Youtube.com vào trang chiếu Microsoft PowerPoint bằng cách thực hiện như sau:

Trong hộp thoại Insert YouTube Video có các lựa chọn:

Video link: Nhập địa xem phim trên youtube.

Preview: Xem phim trước.

Settings: Cài đặt hay thiết lập.

Show after: Thời gian hiển thị xem phim.

OK: Hoàn thành chèn xem phim.

Cancel: Hủy việc chèn xem phim.

Lưu ý: Bạn nên “tắt chế độ chuyển tiếp trang chiếu tự động” để không bị chuyển trang chiếu khi đang xem phim.

2.1.3. Nút lệnh Flash Movie

Cho phép chèn file flash có sẵn vào trang chiếu Microsoft PowowerPoint. Chương trình chỉ chấp nhận file flash có phần mở rộng là *.SWF hoặc *.FLV. Ở đây có lưu ý quan trọng là khi chèn flash vào Micosoft PowerPoint sau đó lại chuyển sang định dạng flash thêm một lần nữa (quá trình xuất bài giảng) nên có một số trường hợp file flash sẽ không hoạt động được. Ví dụ, nếu chèn flash ở chuẩn AS3 nhưng khi xuất bài giảng ở chuẩn AS2 thì file flash cũng không hoạt động được, nếu file flash ở phiên bản mới hơn phiên bản flash khi xuất bản bài giảng thì file flash được chèn vào bài giảng cũng không chạy được.

2.1.4. Nút lệnh Interaction

Cho phép biên soạn và chèn vào trang chiếu bốn kiểu sách tương tác gồm:

Trong hộp thoại Untitled – iSpring Visuals có các sự lựa chọn sau:

Book: Dạng sách điện tử đơn giản với hiệu ứng lật sách giúp bạn có cảm giác như lật sách thật. Với kiểu sách này bạn có thể nhúng phim, ảnh, âm thanh, flash,… Đặc biệt có tích hợp chức năng thu âm trực tiếp rất đơn giản và dễ sử dụng.

Directory: Dạng sách với các chủ đề được gom theo nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ điển A-Z. Ưu điểm của dạng sách này là người dùng dễ tìm kiếm và tra cứu nội dung. Bạn có thể dùng để soạn từ điển, bảng chú giải thuật ngữ,…

FAQ: Định dạng chuyên dùng cho soạn thảo sách “hỏi – đáp” như đề cương ôn tập, các câu hỏi thường gặp trong một môn học hay lĩnh vực nào đó.

Timeline: Dạng sách có giao diện theo “dòng thời gian” thích hợp soạn thảo sách diễn đạt nội dung có cấu trúc, quá trình, diễn biến theo thời gian,…

Video Tutorials: Phim hướng dẫn.

Community: Tham gia diễn đàn.

Konwledge Base: Hiểu biết cơ bản.

Support: Hỗ trợ.

2.1.5. Nút lệnh Quiz

Cho phép soạn bài trắc nghiệm hoặc phiếu khảo sát. Chương trình cho phép soạn mười một kiểu câu hỏi trắc nghiệm như câu hỏi đúng/sai, đa lựa chọn, đa đáp án, trả lời ngắn, ghép đôi, trình tự, số học, điền khuyết, điền khuyết đa lựa chọn, chọn từ và xác định vị trí trên ảnh. Chương trình cho phép soạn mười hai câu hỏi khảo sát như câu hỏi quy mô, đúng/sai, đa lựa chọn, đa đáp án, trả lời ngắn, ghép đôi, trình tự, số học, điền khuyết, điền khuyết đa lựa chọn, chọn từ, xác định vị trí trên ảnh và trả lời tự luận. Sau khi làm bài chương trình sẽ chấm và hiển thị điểm số của học sinh, đồng thời gửi kết quả về thư điện tử hoặc máy chủ của giáo viên nếu ứng dụng trực tuyến.

Trong hộp thoại iSpring QuizMaker có các sự lựa chọn:

Graded Quiz: Soạn bài tập trắc nghiệm.

Survey: Soạn bài khảo sát.

Recent Quizzes: Các câu hỏi gần đây.

Browse…: Mở thư mục tìm kiếm.

Video Tutorials: Phim hướng dẫn.

Community: Tham gia diễn đàn.

Konwledge Base: Hiểu biết cơ bản.

Support: Hỗ trợ.

Lưu ý: Khi soạn bài trắc nghiệm bạn cần thiết đặt trộn thứ tự câu hỏi, trộn đáp án, số lần làm thử ở câu hỏi, điểm đạt tối thiểu, điểm số mỗi câu, định dạng thông báo,…

10 dạng câu hỏi trắc nghiệm

2.2. Giới thiệu nhóm lệnh tường thuật (Narration):

2.2.1. Nút lệnh Record Audio

Cho phép ghi âm lời giảng và tích hợp vào trang chiếu. Chương trình cho phép bạn thu âm từ micro của máy tính hoặc micro headphone để ghi âm lời giảng và tự động đồng bộ dữ liệu với hiệu ứng trên các trang chiếu. Trong quá trình thu âm bạn quan sát được các trang chiếu với đầy đủ hiệu ứng.

Trong hộp thoại Record Audio Narration có sự lựa chọn sau:

Menu xổ xuống: Chọn trang chiếu muốn thu âm.

Settings…: Chọn thiết bị thu âm (micro trong máy vi tính hay micro headphone).

Show slide notes: Hiển thị ghi chú trên trang chiếu.

Process this slide only: Không chuyển trang chiếu khác trong quá trình ghi âm.

Start Record: Bắt đầu ghi âm.

Các nút lệnh lần lượt từ trái qua phải là tạm dừng ghi âm, nghỉ ghi âm, chuyển về trang chiếu trước thu âm và chuyển sang trang chiếu tiếp theo ghi âm.

2.2.2. Nút lệnh Record Video

Cho phép quay phim giáo viên giảng bài bằng webcam và tự động gắn vào trang chiếu giúp bài học thêm sinh động. Tương tự như chức năng ghi âm, chức năng ghi hình cũng cho phép bạn vừa trình chiếu bài giảng, vừa giảng bài. Tương tự như chức năng thu âm lời giảng, chức năng ghi hình cũng có các nút lệnh và thiết lập tương tự.

2.2.3. Nút lệnh Manage Narration

Cho phép bạn dễ dàng đồng bộ lời giảng với những những hiệu ứng trên trang chiếu và cả bài giảng.

Trong hộp thoại iSpring Narratoin Editor có sự lựa chọn sau:

Save &Close: Lưu lại và thoát.

Audio: Chèn âm thanh.

Video: Chèn đoạn phim.

Delete: Xóa âm thanh hoặc đoạn phim.

Edit Clip: Chỉnh sửa clip.

Record Audio: Chèn ghi âm.

Record Video: Chèn ghi hình.

Next Animation: Hiệu ứng tiếp theo.

Preview with Animations: Xem trước với ảnh động.

Zoom to slide: phóng to trang trình bày.

Show All: Hiển thị tất cả.

2.3. Giới thiệu nhóm lệnh trình bày (Presentation):

2.3.1. Nút lệnh Presentation Explorer

Cho phép thiết lập cấu trúc các trang chiếu trong bài giảng, ẩn trang chiếu, hiệu chỉnh thời lượng trang chiếu, gán danh giáo viên, chọn giao diện cho trang chiếu, chuyển hướng trang chiếu, chèn các đối tượng như bài trắc nghiệm hoặc sách điện tử.

Trong hộp thoại Presentation Explorer có sự lựa chọn sau:

Save & Close: Lưu lại và thoát.

Hide Slide: Ẩn hoặc hiển thị trang chiếu.

On click: Nháy chuột.

Auto: Tự động.

Branching: Chia nhánh.

Lock: Khóa.

Presenter: Hiển thị tác giả.

Layout: Mẫu bố trí.

Playlist: Danh sách phát.

2.3.2. Nút lệnh Resources (đính kèm)

Cho phép đính kèm file tài liệu tham khảo theo bài giảng hoặc địa chỉ trang web tham khảo cho nội dung trang chiếu.

Trong hộp thoại Presentation Resources có sự lựa chọn:

References and Attachments: Tư liệu tham khảo và đính kèm.

Settings: Cài đặt hay thiết lập.

Add web reference…: Thêm tài liệu tham khảo.

Add file attachment…: Thêm tệp đính kèm.

Remove: Xóa tài liệu tham khảo hoặc tệp đính kèm.

2.3.3. Nút lệnh Presenter (tác giả)

Cho phép thiết lập thông tin tác giả cho bài giảng gồm hình tác giả, tên, chức danh/học vị, địa chỉ email, điện thoại, website và thông tin cá nhân khác.

2.4. Hướng dẫn bạn xuất bài giảng ra tệp chương trình hoặc tệp trang web.

Bạn chọn nút lệnh Publish (xuất bản) cho phép xuất bài Microsoft PowerPoint thành bài giảng điện tử theo chuẩn e-Learning. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà bạn chọn kiểu xuất bản bài giảng cho phù hợp.

Có các phương án xuất bản bài giảng như:

Web: Bài giảng định dạng web trên máy tính cá nhân, cho máy chủ web, web để chia sẻ qua email. Các định dạng này có dung lượng vừa phải nên chất lượng cũng tương đối tốt.

CD: Bài giảng lưu trên đĩa CD. Định dạng này có kích thước lớn và chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt nhất.

iSpring Cloud và iSpring Learn: Định dạng có chất lượng tương tự định dạng web và đòi hỏi phải có tài khoảng trên iSpring để tải trực tiếp lên máy chủ của iSpring.

LMS: Định dạng chuẩn e-Learning. Tùy theo lựa chọn lưu trên máy tính cá nhân, web cho máy chủ web, web để chia sẻ qua email mà dung lượng và chất lượng tệp sẽ thay đổi cho phù hợp.

Video: Bài giảng định dạng tệp đoạn phim có kích thước dung lượng lớn, chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt.

Khi bạn xuất bản bài giảng có các chế độ lựa chọn đáp ứng nhu cầu cho học sinh học tập như: Combined(HTML5 + Flash) kết hợp giữa trang web và chương trình hỗ trợ máy tính, Mobile (HTM5) trang web sử dụng cho điện thoại, Desktop (Flash) chương trình hỗ trợ máy tính, Executable (EXE) chương trình thực thi, Use iSpring Play sử dụng học trực tuyến trên iSpring, Zip output dạng tệp nén.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

–µ—

v Xem thông tin trên mạng về thiết kế bài giảng e-Learning Trường THCS Trần Quang Khải http://thcstranquangkhai.edu.vn và Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh http://c3nguyenduccanhhp.edu.vn

v Xem thông tin trên mạng trang web iSpring http://www.ispringsolutions.com