–
Bước 2: Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN: Chỉ tiêu [21]Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Nghĩa là: Trong quý (hoặc tháng) trả thu nhập cho bao nhiêu người -> Thì nhập Tổng số nhân viên đó vào. (Kể cả lao động thời vụ, thử việc…)
Cụ thể: Trong tháng/quý công ty phát sinh trả lương cho những ai thì đều kê khai vào đây (dù là cá nhân thời vụ, thử việc, hợp đồng dài hạn, nhân viên đã nghỉ trong quý) Ví dụ: Tháng 10 có 5 nhân viên – Tháng 11 có tuyển thêm 1 nhân viên thử việc, 1 nhân viên nghỉ việc. – Tháng 12 Tuyển thêm 2 nhân viên. => Kê khai vào chỉ tiêu 21 = (5+1+2) = 8 Giải thích: Mặc dù trong tháng 11 có 1 nhân viên nghỉ, nhưng tháng 10 và tháng 11, DN vẫn trả lương cho nhân viên đó, nên nhân viên đó vẫn phải được Tổng hợp vào đây) – Tháng 11 có tuyển thêm 1 người (+ thêm 1) và Tháng 12 tuyển thêm 2 người (+ thêm 2)
Chi tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Nghĩa là: Trong quý (hoặc Tháng) trả thu nhập cho bao nhiêu người cư trú Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên -> Nhập Tổng số nhân viên đó vào. Ví dụ: Trong tháng 10 có 5 nhân viên ký hợp đồng lao động dài hạn, và ký hợp đồng thử việc với 1 nhân viên => Thì nhập số 5 vào đây.
–
Chỉ tiêu [24] Tổng số cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân cư trú: Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế. Nghĩa là: Những nhân viên cư trú mà Cty đã khấu trừ thuế TNCN của họ trong quý hoặc tháng thì nhập vào đây. Ví dụ: Tháng 10 có 6 nhân viên, nhưng chỉ có 5 nhân viên phải nộp thuế TNCN -> Thì nhập số 5 vào đây.
Chỉ tiêu [25] Tổng số cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân không cư trú: Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế. Nghĩa là: Những nhân viên KHÔNG cư trú mà Cty đã khấu trừ thuế TNCN của họ trong quý hoặc tháng.
Xem thêm: Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú
–
Chỉ tiêu [27] Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân – Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ. Công thức tính thu nhập chịu thuế TNCN như sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Chú ý: Các bạn phải tính được “Thu nhập chịu thuế” thì mới kê khai được Chỉ tiêu này nhé (theo Công thức như trên). – Các khoản được miễn thuế KHÔNG phải là “Các khoản giảm trừ nhé”, chi tiết các bạn bấm Cách tính thuế ở phần Ví dụ cuối bài nhé. Ví dụ 1: Trong quý 4/2021 kế toán Thiên Ưng có phát sinh trả lương như sau: – Tháng 10: Tổng lương trả cho 5 nhân viên là: 50 tr; Tổng các khoản được miễn thuế TNCN (ăn trưa + điện thoại) là: 5.000.000 -> Tổng thu nhập chịu thuế tháng 10 của 5 nhân viên cư trú là: 50tr – 5tr = 45tr. – Tháng 11: Tổng lương trả cho 5 nhân viên là: 50 tr; Tổng các khoản được miễn thuế TNCN (ăn trưa + điện thoại) là: 5.000.000 -> Tổng thu nhập chịu thuế tháng 11 của 5 nhân viên cư trú là: 50tr – 5tr = 45tr. – Tháng 12: Tổng lương trả cho 5 nhân viên là: 50 tr; Tổng các khoản được miễn thuế TNCN (ăn trưa + điện thoại) là: 5.000.000 -> Tổng thu nhập chịu thuế tháng 12 của 5 nhân viên cư trú là: 50tr – 5tr = 45tr. => Tổng thu nhập chịu thuế quý 4/2021 của 5 nhân viên cư trú là: 45tr + 45tr + 45tr = 135tr.
Các bạn chú ý phần này nhé: – Theo quy định – Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm trả thu nhập -> Do vậy DN bạn trả lương vào thời điểm nào thì tính thuế và kê khai thuế TNCN thời điểm đó. Ví dụ: Trả lương tháng 9/2021 vào ngày 5/10/2021 -> Thì tính thuế và kê khai thuế TNCN vào tháng 10/2021. – Đây là Tổng thu nhập chịu thuế của tất cả nhân viên mà DN bạn đã trả trong tháng/quý (Dù là lao động thời vụ, thử việc, dài hạn … Dù có phải nộp thuế TNCN hay không … -> Thì cũng phải cộng hết vào đây nhé). Ví dụ: Tháng 10 có phát sinh ký hợp đồng thử việc với nhân viên A, mức lương là 5tr => Thì cũng phải cộng 5tr vào đây nhé (Dù nhân viên có phải nộp thuế 10% hoặc làm cam kết 02 – tạm thời chưa nộp thuế 10%, thì cũng phải cộng 5tr vào đây nhé) – Nếu trong tháng/quý mà DN bạn có trả lương cho nhân viên -> Nhưng không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN -> Thì kê khai đến chỉ tiêu này là xong nhé.
–
Chỉ tiêu [28] Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân – Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ. – Chỉ tiêu này các bạn cũng tính như trên Chỉ tiêu 27 nhé (Chỉ khác là cá nhân không cư trú nhé)
–
Chỉ tiêu [30] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế – Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ. Chỉ tiêu 30 này cũng giống như Chỉ tiêu 27 bên trên: => Nhưng Chỉ tiêu 27 là Tổng thu nhập chịu thuế của tất cả nhân viên. => Còn Chỉ tiêu 30 này thì chỉ là Tổng thu nhập chịu thuế của những nhân viên thuộc diện phải nộp thuế TNCN. Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế của những nhân viên cư trú phải nộp thuế TNCN. Ví dụ 2: Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên – Trong tháng 10/2021 có Tổng cộng 5 nhân viên -> Nhưng chỉ có 3 nhân viên phải nộp thuế TNCN -> Thì các bạn Tính Thu nhập chịu thuế của 3 người đó để nhập vào đây.(Lưu ý: Nếu là lao động thời vụ, thử việc mà bị khấu trừ 10% thuế TNCN -> Thì các bạn cũng phải cộng Thu nhập chịu thuế của nhân viên đó vào đây nhé). -> Như file mẫu Bảng tính thuế TNCN bên dưới có 3 nhân viên số thứ tự 01, 02, 03 phải nộp thuế TNCN. -> Tổng cộng Thu nhập chịu thuế tháng 10/2021 của 3 nhân viên này là: 12tr + 11tr + 11tr = 34tr. -> Giả sử các tháng 11, 12 số liệu cũng như trên -> Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trong quý 4/2021 của 3 nhân viên thuộc diện phải nộp thuế: = 34tr + 34tr +34tr = 102.000.000.
Chỉ tiêu [31] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế – Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này là Cá nhân Không cư trú -> Các bạn cũng tính như chỉ tiêu 30 nhé.
–
Chỉ tiêu [33] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ. Nghĩa là: Tổng số tiền thuế TNCN của các nhân viên trong quý mà DN đã khấu trừ Ví dụ 3: Tiếp theo Ví dụ 2 bên trên – Trong tháng 10/2021 có Tổng cộng 3 nhân viên phải nộp thuế TNCN -> Thì các bạn Tính Số tiền thuế TNCN phải nộp của 3 người đó để nhập vào đây. (Lưu ý: Nếu là lao động thời vụ, thử việc … mà bị khấu trừ thuế TNCN -> Thì các bạn cũng cộng số tiền thuế mà DN đã khấu trừ vào đây nhé). -> Như file mẫu Bảng tính thuế TNCN bên trên thì Số tiền thuế TNCN của 3 nhân viên số thứ tự 01, 02, 03 là:
= 87.000 + 42.250 + 42.250 = 171.500
-> Giả sử các tháng 11, 12 cũng như vậy -> Tổng số tiền thuế TNCN quý 4/2021:
= 171.500 + 171.500 + 171.500 = 514.500.
Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ – Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu này là Cá nhân Không cư trú -> Các bạn cũng tính như chỉ tiêu 33 nhé.
–
Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: – Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Chi tiết xem thêm: Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên
–
Công ty kế toán Thiên Ưng xin lấy ví dụ cụ thể: – Công ty A kê khai thuế TNCN theo quý, trong quý 4/2021 Công ty có phát sinh như sau: – Tháng 10/2021 Tổng số nhân viên là: 5 người – Tháng 11/2021 không thay đổi nhân sự -> Tổng 5 người – Tháng 12/2021 không thay đổi nhân sự -> Tổng 5 người – Tất cả các nhân viên đều là cá nhân cư trú. – Tiếp theo ví dụ 1 bên trên: => Tổng Thu nhập chịu thuế quý 4/2021 (3 tháng) của toàn bộ 5 nhân viên là: 45tr + 45tr + 45tr = 135tr. -> Trong đó: Tổng cộng cả quý có 3 nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN (Tiếp theo ví dụ 2 bên trên) => Tổng cộng Thu nhập chịu thuế cả quý 4/2021 là:
= 34tr 34tr + 34tr = 102.000.000)
– Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của 3 nhân viên trong quý 4 là (Tiếp theo Ví dụ 3): Tổng số tiền thuế TNCN quý 4/2021: Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai 05/KK-TNCN như sau:
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!