Phân biệt A number of, The number of và An amount of – Bài tập có đáp án

Học tiếng Anh lâu năm nhưng nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa A number of, The number of và An amount of. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về cách Phân biệt A number of, The number of và An amount of – Bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Phân biệt A number of, The number of và An amount of
Phân biệt A number of, The number of và An amount of – Bài tập có đáp án

1. A number of

a) Cấu trúc

A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Trong đó:

  • N (số nhiều) là danh từ số nhiều
  • V (số nhiều) là động từ chia ở dạng số nhiều

Ví dụ:

  • A number of people have lost their job (Một số người đã mất việc làm)
  • A number of students are going to the class (Một số học sinh sẽ đến lớp)
  • A number of applicants have already been interviewed. (Một số ứng viên đã được phỏng vấn.)

b) Cách dùng

A number of (Một số những…): dùng để diễn tả một số trong tổng thể, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

Ví dụ:

  • A number of people are walking in the park (Vài số người đang đi dạo trong công viên)
  • A number of answers have been given (Một số câu trả lời đã được đưa ra)
  • A number of students have part-time jobs. (Một số sinh viên có việc làm thêm.)

2. The number of

a) Cấu trúc

The number of + N (số nhiều) + V

Trong đó:

  • N (số nhiều) là danh từ số nhiều
  • V là động từ

Lưu ý:

  • Nếu câu mang nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít
  • Nếu câu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều (ít gặp)

Ví dụ:

  • The number of days in a week is 7 (Số ngày trong tuần là 7)
  • The number of Children in that family are small. (số người con trong gia đình này đều nhỏ tuổi cả)

b) Cách dùng

The number of (Số lượng những …): dùng để nói về số lượng; đi với danh từ số nhiều, đi với động từ nào thì phải tùy vào nghĩa của câu:

  • Nghĩa số lượng: mang nghĩa là “những”, sử dụng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, The number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
  • Nghĩa tính chất: Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ theo sau The number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.

Ví dụ

  • The number of children being abused is increasing (Số trẻ em bị bạo hành ngày càng tăng.)
  • The number of people, who have lost their job, is quite big (Số người bị mất việc làm khá lớn)
  • Today, the number of disease outbreaks are greater than in the past. (Ngày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đây.)

3. An amount of

a) Cấu trúc

An amount of + N (không đếm được) + V (số ít)

Trong đó:

  • N (không đếm được) là danh từ không đếm được
  • V (số ít) là động từ chia theo dạng số ít

Ví dụ: An amount of water has been polluted. (Một lượng nước đã bị ô nhiễm.)

b) Cách dùng

An amount of: dùng để nói về số lượng; đi với danh từ không đếm được và động từ số ít.

Ví dụ: An amount of water has been polluted. (Một lượng nước đã bị ô nhiễm.)

4. Lưu ý khi dùng A number of, The number of và An amount of

Khi dùng A number of, The number of và An amount of bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Theo sau A number of và The number of là danh từ đếm được số nhiều.
  • Động từ theo sau The number of là danh từ số nhiều hay số ít phải tùy theo nghĩa của câu
  • Theo sau An amount of là danh từ không đếm được

Cần xác định rõ đâu là danh từ đếm được số nhiều vì có danh từ số nhiều có quy tắc và danh từ số nhiều bất quy tắc.

Một số danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp:

Số ítSố nhiều
Danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp

5. Bài tập A number of, The number of và An amount of

A number of, The number of và An amount of trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

bài tập
Bài tập A number of, The number of và An amount of

a) Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. …………workers losing their jobs is increase.a. The number ofb. A number ofc. Number ofd. The number2.………… applicants have already been interviewed.a. The number ofb. A number ofc. Number ofd. The number
  2. …………students who have been questioned on this problem is quite small.a The number ofb. A number ofc. Number ofd. The number
  3. Europe is seeing…………migrants and refugees coming from Syria.a. the growing number ofb. a growing number ofc. growing number ofd. a growing number
  4. …………people in employment has increased.a. A total numberb. A total number ofc. The total numberd. The total number of

Đáp án bài 1:

  1. a
  2. b
  3. a
  4. a
  5. d

b) Bài 2: Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống

  1. __ students have participated in intensive language programs abroad.
  2. __ students who knew the answer to the last question of the test was very small.
  3. _ cows are eating the grass.
  4. _ applicants have already been interviewed.
  5. _ students absent from the class today is 5.
  6. _ gifts she received on her birthday made her friend surprised.
  7. _ employees went on strike for higher salaries yesterday.
  8. _ car owner in Hanoi has risen dramatically over the past ten years.

Đáp án bài 2:

  1. A number of
  2. The number of
  3. A number of
  4. A number of
  5. The number of
  6. A number of
  7. A number of
  8. The number of

c) Bài 3: Sử dụng An amount of hoặc A number of kết hợp với từ trong ngoặc (nếu có) để tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. My brother spends _ time on his interest.
  2. _ fish will be caught next week.
  3. The disease affected____ cows on the farm.
  4. The ship was only carrying___ frozen chickens.
  5. She had _(certain) respect for the marketing team, but she always dissented when they spoke at meetings.
  6. _ people have applied for the job.
  7. I undertook____ (inordinate) work.
  8. We’ve had __ (enormous) help from people.
  9. _ problems have arisen during the conference.
  10. _(large) food was wasted every year.

Đáp án bài 3:

  1. An amount of
  2. A number of
  3. A number of
  4. A number of
  5. A certain amount of
  6. A number of
  7. An inordinate amount of
  8. An enormous amount of
  9. A number of
  10. A large amount of

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt A number of, The number of và An amount of – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài A number of, The number of và An amount of thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!