Chiều cao xe tải bao nhiêu là phù hợp?

Khi tìm hiểu về xe tải, người dùng thường chú ý tới các thông số kĩ thuật cơ bản. Vậy chiều rộng, chiều dài, chiều cao xe tải bao nhiêu là phù hợp nhất. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn.

Thông số kĩ thuật cơ bản của các loại xe tải thông dụng

Các thông số cơ bản của xe tải là : chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe tải. Khi lựa chọn xe tải, người dùng thường chú ý tới con số này để lựa chọn dòng xe phù hợp. Việc chọn xe tải vừa tầm, không vượt quá về khối lượng và kích cỡ sẽ tránh lãng phí – giúp người lái dễ dàng tính toán, đồng thời đảm bảo an toàn khi di chuyển,

Hiện nay trên thị trường có 12 loại xe tải. Mỗi dòng xe sẽ có thông số cơ bản khác nhau, phục vụ theo nhu cầu vận chuyển.

12 dòng xe tải được phân loại theo trọng tải bao gồm:

  • Xe tải 0,5 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 2,1 x 1,5 x 1,5 (m).

  • Xe tải 1 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 3,1 x 1,6 x 1,7 (m).

Trọng tải là thông số cơ bản của xe tải
Trọng tải là thông số cơ bản của xe tải
  • Xe tải 1,5 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 3,4 x 1,7 x 1,8 (m).

  • Xe tải 1,8 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 4 x 1,8 x 1,85 (m).

  • Xe tải 2,5 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 4,3 x 1,8 x 2 (m).

  • Xe tải 3,5 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 4,3 x 1,95 x 2 (m).

  • Xe tải 5 tấn

Có 2 loại: Thùng kín và thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 6,2 x 2,2 x 2,4 (m).

  • Xe tải 8 tấn

Có 1 loại: Thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 8 x 2,35 x 2,5 (m).

  • Xe tải 11 tấn

Có 1 loại: Thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 9,4 x 2,35 x 2,5 (m).

  • Xe tải 15 tấn

Có 1 loại: Thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 9,5 x 2,35 x 2,5 (m).

  • Xe tải 18 tấn

Có 1 loại: Thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 9,5 x 2,4 x 2,5 (m).

Xe trọng tải 18 tấn
Xe trọng tải 18 tấn
  • Xe tải 30 tấn

Có 1 loại: Thùng mui bạt.

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 12 x 2,4 x 2,6 (m).

Cần lưu ý điều gì về thông số kĩ thuật của xe tải

Một số sai phạm thường gặp về thông số cơ bản của xe tải

Các lái xe phải chú ý kích thước thông số cơ bản của xe tải, để dễ dàng đóng hàng và chuyên chở. Một số trường hợp bị phạt khi chở hàng là đóng hàng vượt quá quy định về chiều dài hoặc chiều cao xe tải. Việc vận chuyển hàng hóa quá cỡ như vậy không chỉ gây khó khăn trong vận chuyển mà còn vi phạm luật, nguy hiểm khi tham gia giao thông.

Các điều khoản pháp luật về thông số cơ bản của xe tải

Một số điều khoản các lái xe tải cần lưu ý về quá trình lưu thông hàng hóa bằng xe tải. Các lái xe cần biết về điều này để lưu ý khi xếp hàng, tránh vi phạm về kích cỡ hàng hóa:

Trích dẫn theo khoản 2, điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT:

Chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
Lưu ý những thông số quy định về mặt pháp luật
Lưu ý những thông số quy định về mặt pháp luật

Trích dẫn theo khoản 3, điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT:

Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

Trích dẫn khoản 2,3,4,5 điều 19 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT

  1. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  2. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
  3. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
  4. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.

Trên đây là những thông tin về thông số cơ bản: chiều dài, chiều rộng, chiều cao xe tải. Mong rằng trong quá trình sử dụng xe tải, các bạn lưu ý tới các thông số và quy định pháp luật để giao thông được an toàn, thuận tiện!