28/11 Là Cung Gì

Horoscope /’hɔrəskoup/ (tử vi) và Astrology /əs’trɔlədʤi/ (chiêm tinh học) luôn là hai chủ đề được tìm kiếm nhiều nhất trên Internet. Cung hoàng đạo tiếng Anh có tức là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.Bạn đang xem: 28/11 là cung gì

Giống như trong phuong thủy của Phương Đông có 12 con giáp thì trong Phương Tây lại có 12 cung hoàng đạo, tượng trưng cho 12 chòm sao. Vì các chòm sao trông giống hình thù con vật nên 12 cung hoàng cũng được thể hiện thành 12 con vật tựa như 12 con giáp trong Phong thủy Phương Đông vậy. Đó là: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Còn ở Việt Nam ta có 12 con giáp là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Bạn đang quan tâm ngày 28 tháng 11 thuộc cung Hoàng Đạo nào? Đừng vội, chúng ta cùng đi tìm hiểu sơ qua về cung Hoàng Đạo nhé.

12 Cung hoàng Đạo là gì?

Trong chiêm tinh học phương Tây, 12 cung Hoàng Đạo là mười hai cung 30° của Hoàng Đạo, bắt đầu từ điểm xuân phân (một trong những giao điểm của Hoàng Đạo với Xích đạo thiên cầu), còn được gọi là Điểm Đầu của Bạch Dương. Thứ tự của 12 cung Hoàng Đạo là Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Mỗi khu vực được đặt tên theo chòm sao mà nó đi qua trong lúc được đặt tên.

Ở Việt Nam thì cũng có Hoàng Đạo nhưng mà là Giờ Hoàng Đạo và Ngày Hoàng Đạo. Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục. Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp, … Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày lành, ngày đại cát đại lợi và được thần thiện (thần tốt) cai quản. Ngày hoàng đạo thường được chọn làm ngày để thực hiện những việc trọng đại với một cá nhân hoặc tập thể. Theo quan niệm xưa, mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo sẽ đều diễn ra suôn sẻ, như ý muốn và thành công.

Sinh ngày 28 tháng 11 là cung gì?

Sinh ngày 28 tháng 11 thuộc cung Nhân Mã, có tên tiếng Anh là Sagittarius và tượng trưng bởi hình ảnh Cung thủ (Nhân mã) (sinh từ 23 tháng 11 – 21 tháng 12). Thiên thể cai trị cung Nhân Mã hiện tại là Sao Mộc, thời cổ đại cũng là Sao Mộc. Cung Nhân Mã tượng trưng cho nguyên tố Lửa có tính chất Khả năng thích ứng, linh hoạt, tháo vát. Cực tính Dương Nam thích thể hiện và Nhiệt tình, nỗ lực thể hiện bản thân, niềm tin. Con số tượng trưng là 9 và có cung từ 240° đến 270°. Song Tử đối lập với Nhân Mã.

Cung Nhân Mã thường có tính cách phóng khoáng, thích sự tự do. Những người thuộc cung hoàng đạo Nhân Mã luôn suy nghĩ lạc quan và yêu thích tự do tự tại. Sự hoạt bát và khả năng giao tiếp tốt cũng giúp Nhân Mã kết nối được nhiều bạn bè. Tuy nhiên, cung Nhân Mã cũng rất dễ nhàm chán nhanh chóng nên nếu bắt họ làm một công việc lặp đi lặp lại sẽ khiến họ gặp không ít khó khăn trong công việc và cuộc sống. Cung Nhân Mã có kí hiệu là: ♐

Nguồn gốc cung Nhân Mã sinh ngày 28/11

Nhân Mã – Sagittarius (♐) hay Cung Thủ là cung chiêm tinh thứ chín trong Hoàng Đạo, nằm ở giữa độ thứ 240 và 270 của kinh độ thiên thể. Nó là một trong 4 cung Biến đổi (cùng với Song Tử, Xử Nữ và Song Ngư) và là một trong 3 cung thuộc nguyên tố Lửa (cùng với Bạch Dương và Sư Tử). Thông thường, Mặt Trời đi qua vùng hoàng đạo này giữa ngày 23 tháng 11 đến ngày 21 tháng 12 hàng năm. Những người sinh ra trong những ngày này, khi Mặt Trời đang ở trong cung này, được gọi là Sagittarians (những người sinh cung Nhân Mã).Xem thêm: Để Tóc Nhanh Dài Trong 1 Tuần Có Thật Hay Chỉ Là Lời Đồn Thổi?

Nhân Mã là tên gọi được bắt nguồn từ nhân vật thần thoại Hy Lạp: Chiron – thầy dạy của Achilles – đã bị Hercules, trong một lần truy đuổi kẻ thù, lỡ tay làm rơi mũi tên trúng chân Chiron, những mũi tên này đều tẩm kịch độc từ máu của Hydra (quái vật rắn nhiều đầu Hercules đã giết trước đó) nên bị trúng độc. Do Chiron bất tử nên không chết, nhưng lại phải sống trong nỗi đau đớn tận cùng. Động lòng trước nỗi đau của Chiron nên Zeus (cha của Hercules) đã đưa Chiron lên thành một chòm sao trên trời. Chiron là một nhân mã xuất sắc và thông thái nhất trong loài của mình, ông đã đào tạo nhiều anh hùng trong thần thoại Hy Lạp. Ông không những hiểu biết nhiều trong nhiều lĩnh vực mà còn có kỹ năng chiến đấu tuyệt vời, đặc biệt là khả năng sử dụng cung tên. Vì lẽ đó người ta thường thấy chòm sao Nhân Mã đang giương cung lên ngắm bắn.

Thông tin thêm về cung Hoàng Đạo

Cai trị là sự kết nối giữa các hành tinh, cung và nhà tương quan. Trong chiêm tinh học phương Tây truyền thống, mỗi cung được cai trị bởi một trong bảy hành tinh khả kiến (lưu ý rằng trong chiêm tinh học, Mặt Trời và Mặt Trăng được gọi là “Ánh Sáng” hoặc các ngôi sao cố định, trong khi các thiên thể khác được gọi là các hành tinh hoặc kẻ lang thang, tức là các ngôi sao lang thang trái ngược với các ngôi sao cố định). Các quyền cai trị truyền thống như sau: Bạch Dương (Sao Hỏa), Kim Ngưu (Sao Kim), Song Tử (Sao Thủy), Cự Giải (Mặt Trăng), Sư Tử (Mặt Trời), Xử Nữ (Sao Thủy), Thiên Bình (Sao Kim), Thiên Yết (Sao Diêm Vương), Nhân Mã (Sao Mộc), Ma Kết (Sao Thổ), Bảo Bình (Sao Thiên Vương) và Song Ngư (Sao Hải Vương).

Mười hai cung hoàng đạo. Mỗi dấu chấm đánh dấu sự bắt đầu của một cung và cách nhau 30°.

Các nhà chiêm tinh thiên về tâm lý thường tin rằng Sao Thổ cai trị hoặc đồng cai trị Bảo Bình thay cho Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương cai trị hoặc đồng cai trị Song Ngư thay cho Sao Mộc, và Sao Diêm Vương cai trị hoặc đồng cai trị Thiên Yết thay cho Sao Hỏa. Một số nhà chiêm tinh tin rằng hành tinh vi hình Chiron có thể là người cai trị Xử Nữ, trong khi nhóm các nhà chiêm tinh hiện đại khác cho rằng Ceres là người cai trị Kim Ngưu.Xem thêm: Huyết Trắng Có Màu Nâu Đỏ – 7 Nguyên Nhân Gây Ra Khí Hư Có Màu Nâu

Xung khắc giữa các cung Hoàng Đạo

Mỗi cung đều có đối lập, nghĩa là có sáu cặp đối lập. Các nguyên tố Lửa và Khí đối lập nhau và các nguyên tố Đất và Nước đối lập nhau. Cung mùa xuân đối lập với cung mùa thu, và cung mùa đông đối lập với cung mùa hè.Bạch Dương đối lập với Thiên BìnhCự Giải đối lập với Ma KếtSong Tử đối lập với Nhân MãSong Ngư đối lập với Xử NữKim Ngưu đối lập với Thiên YếtSư Tử đối lập với Bảo Bình

Bảng thời gian cung Hoàng Đạo

Kí hiệuCungThời gianSao cai trị Sao cai trị ♈Bạch Dương21 tháng 3 – 19 tháng 4Sao HoảSao Hoả♉Kim Ngưu20 tháng 4 – 20 tháng 5Sao KimSao Kim♊Song Tử21 tháng 5 – 20 tháng 6Sao ThủySao Thủy♋Cự Giải21 tháng 6 – 22 tháng 7Mặt TrăngMặt Trăng♌Sư Tử23 tháng 7 – 22 tháng 8Mặt TrờiMặt Trời♍Xử Nữ23 tháng 8 – 22 tháng 9Sao ThủyTrái Đất♎Thiên Bình23 tháng 9 – 22 tháng 10Sao KimSao Kim♏Thiên Yết23 tháng 10 – 22 tháng 11Sao Diêm VươngSao Hoả♐Nhân Mã23 tháng 11 – 21 tháng 12Sao MộcSao Mộc♑Ma Kết22 tháng 12 – 19 tháng 1Sao ThổSao Thổ♒Bảo Bình20 tháng 1 – 18 tháng 2Sao Thiên VươngSao Thổ♓Song Ngư19 tháng 2 – 20 tháng 3Sao Hải VươngSao Mộc

12 cung Hoàng Đạo Phương Đông

子 Tý (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thủy): năm Tý là năm 1900, 1912, 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032. Tý cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tý là 11pm – 1am.丑 Sửu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Thổ:<41> năm Sửu là năm 1901, 1913, 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033. Sửu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Sửu là 1am – 3am.寅 Dần (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Mộc): năm Dần là năm 1902, 1914, 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022, 2034. The Dần cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dần là 3am – 5am.卯 Mão (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Mộc): năm Mèo ở Việt Nam là năm Thỏ ở Trung Quốc, là năm 1903, 1915, 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023, 2035. Thỏ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thỏ là 5am – 7am.辰 Thìn (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thổ<41>): năm Thìn là năm 1904, 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036. Thìn cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thìn là 7am – 9am.巳 Tỵ (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Tỵ là năm 1905, 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025, 2037. Tỵ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tỵ là 9am – 11am.午 Ngọ (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Ngọ là năm 1906, 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026, 2038. Ngọ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Ngọ là 11am – 1pm.未 Mùi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thổ<41>): năm Mùi là năm 1907, 1919, 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027, 2039. Mùi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Mùi là 1pm – 3pm.申 Thân (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Kim): năm Thân là năm 1908, 1920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040. Thân cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thân là 3pm – 5pm.酉 Dậu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Kim): năm Dậu là năm 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029, 2041. Dậu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dậu là 5pm – 7pm.戌 Tuất (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Thổ<41>): năm Tuất là năm 1910, 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030, 2042. Tuất cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tuất là 7pm – 9pm.亥 Hợi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thủy): năm Hợi là năm 1911, 1923, 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031, 2043. Hợi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Hợi là 9pm – 11pm.

Kết luận về sinh ngày 28 tháng 11 là cung gì