1pf bằng bao nhiêu f ? Cách quy đổi giá trị điện dung

Khác với điện trở, tụ điện sử dụng nhiều loại mã để mô tả đặc điểm của chúng và đơn vị quy đổi tụ điện là điện dung hay còn được biết với tên Farad (F). Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “1pF bằng bao nhiêu F ? Cách quy đổi giá trị điện dung”

1pF bằng bao nhiêu F

Farad (ký hiệu là F) là đơn vị tiêu chuẩn của điện dung, một Farad tương đương với một giây so với Ampe công suất thứ tư bình phương kilogam trên bình phương mét (s4. A2.kg-1.m-2)

Công thức tương tự:

Khi điện áp trên tụ điện 1 F thay đổi với tốc độ Vôn/giây (1 V/s) thì tạo ra dòng điện có cường độ 1 A. Điện dung 1 F tạo ra hiệu điện thế 1 V đối với điện tích của một cuộn dây (1C). Farad là một đơn vị điện dung cực kỳ lớn. Trong thực thế, tụ điện có giá trị lớn như thế hầu như là chưa bao giờ thấy.

Trong các mạch điện và điện tử thông thường, các đơn vị như (µF), trong đó 1 µF = 10-6 F và picofarads (pF), trong đó 1 pF = 10-12 F, được sử dụng. Ở tần số vô tuyến (RF), điện dung nằm trong khoảng từ 1 pF đến 1.000 pF trong các mạch điều chỉnh, và từ khoảng 0,001 µF đến 0,1 µF cho việc chặn và bỏ qua. Ở tần số âm thanh (AF), điện dung nằm trong khoảng 0,1 µF đến 100 µF. Trong các bộ lọc cấp nguồn, điện dung có thể cao tới 10.000 µF.

Quy đổi Farad:

1 µF, uF (microfarad) = 10-6 farad (F).

1 mF (millifarad) = 10-3 farad (F).

1 nF ( nanofarad) = 10-9 farad (F).

1 pF, mmF hoặc uuF = 1 picofarad = 10-12 farad (F).

Đọc giá trị điện dung

Hầu hết các tụ điện lớn đều có giá trị được ghi ở mặt bên. Có thể có sự khác nhau tùy vào tụ điện, vì vậy hãy tìm giá trị hợp lý với các đơn vị ở trên. Tuy nhiên cũng sẽ cần điều chỉnh thêm một chút:

Ví dụ: “MF” chỉ biến thể của “mf” (chắc chắn đây không phải là megafarad, mặc dù chữ viết tắt theo SI (Hệ đơn vị quốc tế). Có thể bạn thấy “fd”, đây là chữ viết tắt khác cho farad. Ví dụ: “mmfd” cũng là “mmf”. Cẩn thận với các ký hiệu một chữ cái như “475m”, thường thấy trên các tự điện nhỏ.

Đơn vị điện dung

Các tụ điện nhỏ (làm từ phim, gốm, tantali) sử dụng đơn vị picofarad (pF) = 10-12. Các tụ điện lớn hơn (loại điện phân nhôm hình trụ hoặc loại hai lớp) sử dụng các đơn vị microfarad (uF hay µF) bằng 10-16 Farad.

Tụ điện có một đơn vị sau nó là p chi picofarad, n cho nanofarad, u cho microfarad. Tuy nhiên nếu có một chữ cái sau mã thì thường sẽ là dung sai, không phải đơn vị (P và N là các mã dung sau không phổ biến, nhưng vấn có)

Các tiền tố kết hợp với đơn vị Farad