Các hợp chất hữu cơ (organic compound) là những hợp chất hóa học mà trong phân tử có sự hiện diện của nguyên tử cacbon trừ cacbua, cacbonat, cacbon oxit, xyanua. Ví dụ như đường, cồn, khí metan, xăng, khí gas… Hợp chất hữu cơ có thể có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc do các phản ứng nhân tạo và nó có ở xung quanh ta trong hầu hết các loại lương thực thực phẩm, cơ thể người, cơ thể sinh vật và trong các loại đồ dùng.
Vậy cách đọc các hợp chất hữu cơ là gì, danh pháp các loại hợp chất hữu cơ như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé.
I. Thế nào là danh pháp
1. Tên thông thường
thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2> -C=C > -C≡CH > nhóm thế
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính
SỐ ĐẾMMẠCH CACBON CHÍNH1MonoMet2ĐiEt3TriProp4TetraBut5PentaPent6HexaHex7HeptaHept8OctaOct9NonaNon10ĐecaĐec
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2GỐC ANKYL: -CnH2n+1Công thứcTên (Theo IUPAC)Công thứcTênCH4MetanCH3-MetylCH3CH3EtanCH3CH2-EtylCH3CH2CH3PropanCH3CH2CH2-PropylCH3[CH2]2CH3ButanCH3[CH2]2CH2-ButylCH3[CH2]3CH3PentanCH3[CH2]3CH2-PentylCH3[CH2]4CH3HexanCH3[CH2]4CH2-HexylCH3[CH2]5CH3HeptanCH3[CH2]5CH2-HeptylCH3[CH2]6CH3OctanCH3[CH2]6CH2-OctylCH3[CH2]7CH3NonanCH3[CH2]7CH2-NonylCH3[CH2]8CH3ĐecanCH3[CH2]8CH2-Đecyl
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH2=CH2: etilen;
CH2=CH-CH3: propilen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế
Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
– H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
– CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl
≡C (6 x 3=18) < ≡N (7×3=21); =C ( 6 x 2=12) < =O (8 x 2 = 16)…
– C≡CH (6×3=18)< -C≡N (7×3=21) < -COR (8 x 2+ 6=22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)
1LK C=C có 2 đp hình học
n LK C=C có 2n đp hình học
Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)
4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
- Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH2=C=CH2: propađien (anlen);
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)
VD:
CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;
CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
VD: CH≡CH: etin;
CH≡C-CH3: propin;
CH≡C-CH2CH3: but-1-in;
CH3C≡CCH3: but-2-in
III. Cách giải bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ
Bước 1: Chọn mạch cacbon chính. Đó là mạch cacbon dài nhất hoặc ít cacbon nhưng chứa nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chức, …
Bước 2: Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính xuất phát từ phía gần nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, mạch nhánh.
Quy tắc đánh số, theo thứ tự sau:
+) Nhóm chức → nối đôi → nối ba → mạch nhánh
+) Đối với hợp chất tạp chức thì ưu tiên lần lượt:
Axit → andehit → rượu
Bước 3: Xác định nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch cacbon chính.
Bước 4: Gọi tên
+) Trước tiên gọi tên các nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch cacbon chính, cuối cùng gọi tên hợp chất ứng với mạch cacbon chính.
Chú ý: Mạch cacbon phải liên tục, không có nguyên tố khác chen vào giữa, ví dụ: CH3-CH2-O-CH(CH3)2 có 2 mạch cacbon, đều là mạch thẳng.
+) Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau thì gộp chúng lại và thêm từ đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5), …
+) Theo qui ước: con số chỉ vị trí nhóm thế đặt trước tên gọi của nó, con số chỉ vị trí nối đôi, nối ba, nhóm chức (ở mạch cacbon chính) đặt ở phía sau.
IV. Bài tập trắc nghiệm về cách gọi tên hợp chất hữu cơ
Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien
B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.
C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.
D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien
Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.
B. 2, 4-trimetylpent-2-en.
C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.
D. 2, 4-trimetylpent-3-en.
Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là
A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.
B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.
C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.
D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.
Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CH3-CH2-
B. CH3-CH2-CH2-
C. CH3-CH(CH3)-
D. CH3-CH(CH3)-CH2-
Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2- metylpentan
C. ísopentan
D. 1,1- đimetylbutan
Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:
A. 3,3,3-trimetylprop-1-in
B. tert-butyletin
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 2,2-đimetylbut-3-in
Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2, 2, 4-trimetylpentan.
B. 2, 4-trimetylpetan.
C. 2, 4, 4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan
Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Câu 12. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 14. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!