Hướng dẫn sử dụng cơ bản Adobe Premiere dễ dàng

Bạn muốn sử dụng phần mềm Adobe Premiere để chỉnh sửa video nhưng lại không biết bắt đầu như thế nào ? Giao diện của phần mềm bao gồm những gì và các bước cơ bản để có thể làm ra một video hoàn chỉnh là gì ? Thông qua bài viết này, các bạn có thể hiểu được giao diện cũng như các tính năng và công cụ để có thể thực hiện công việc. Nào cùng theo dõi nhé !

I. Giao diện làm việc

Giao diện Adobe Premiere

1 – Source Monitor: là cửa sổ hỗ trợ tập hợp các file nguồn.

2 – Program Monitor: Sau khi dựng, các sản phẩm của bạn sẽ xuất hiện trong cửa sổ này, cho phép bạn xem lại toàn bộ quá trình dựng bao gồm các thao tác về hình ảnh, âm thanh, hiệu ứng bạn đã thực hiện.

3 – Effect Pannel: được xem là nơi lưu trữ các hiệu ứng, kĩ xảo của chương trình.

4 – Timeline Pannel: Đây là cửa sổ có chức năng theo dõi tiến độ làm việc của Sequence.

Bạn có thể mở thêm cửa sổ các giao diện khác như Audio Clip Mixer, Media Browers, Capture,.. tại nút Window trên thanh Menu. Các giao diện công cụ có thể kéo và thả đến các vị trí khác để phù hợp nhất với từng người sử dụng.

II. Tạo project, sequence

1. Tạo Project

Bước 1: Khởi động phần mềm.

Bước 2: có 3 cách thực hiện

  • Cách 1: Bấm chọn New Project ở bảng menu xuất hiện.
  • Cách 2: Trên thanh công cụ Menu, chọn : File >New > Project.
  • Cách 3: Phím tắt CTRL + ALT + N (máy win) hoặc COMMAND + ALT + N (máy mac).

Bước 3: Thiết lập các yếu tố cho Project. Bạn nên chú ý đến Name Project (tên Project) và Location (vị trí lưu Project). Bấm Ok để hoàn thành.

Tạo Project mới trong Adobe Premiere

2. Tạo sequence

Sequence trong Premiere là nơi diễn ra mọi thao tác chỉnh sửa và biên tập video.

Khi bắt đầu một project mới, bạn đều cần tạo một sequence mới ngay sau khi bắt đầu, hoặc sử dụng video nguồn để làm thông số cho Sequence.

Bước 1: Trên thanh công cụ Menu, chọn File > New > Sequence. Hoặc trong Project Panel, nhấn chuột vào biểu tượng New Item > Sequence.

Tạo Sequence trong Adobe Premiere

Bước 2: Chọn một Sequence Preset được thiết lập trước. Bạn nên chọn Available Presets phù hợp với chất lượng video nguồn.

Bước 3: Đặt tên cho Sequence tại mục Sequence Name, chọn OK khi hoàn thành.

Tạo Sequence trong Adobe Premiere

III. Import file và quản lý file import

Khi đã tạo xong Project, bạn phải đưa các footages (cảnh quay thô, chưa qua chỉnh sửa) cần biên tập vào hay còn gọi là Import file. Bạn có thể lựa chọn một trong các cách sau đây:

Cách 1: Menu > File > Import > Chọn file > OK hoặc bấm Ctrl + I (máy win), COMMAND + I (máy mac).

Import file vào không gian làm việc của Adobe Premiere

Cách 2: Kéo file nguyên liệu từ bên ngoài thả vào Source Monitor.

IV. Cách cắt ghép

1. Các công cụ cơ bản

Selection Tool (V): chọn và kéo các thành phần. Có thể kéo từ video từ Source xuống Timeline hoặc các đoạn trong Timeline đến vị trí khác.

Razor Tool (C): Dùng để cắt video hoặc audio theo ý muốn trên Timeline.

Mark In (I): Mở đầu đoạn đánh dấu trong Source

Mark Out (O): Kết thúc đoạn đánh dấu trong Source.

Kết hợp Mark In và Mark Out sẽ đánh dấu được 1 đoạn video trong Source. Khi đã đánh dấu và sử dụng Selection Tool kéo thì chỉ đoạn đánh dấu được kéo xuống Timeline.

Công cụ Adobe Premiere

2. Cách cắt ghép

Bạn chỉ cần sắp xếp và di chuyển các đoạn video trong Timeline để có được 1 video hoàn chỉnh bằng các công cụ cơ bản như trên. 1 video được ghép hoàn chỉnh bao gồm nhiều video thành phần từ nhiều các video khác nhau ghép lại.

Bạn có thể bắt đầu từ việc chọn 1 đoạn trong 1 video nguồn bằng công cụ Mark InMark Out, dùng công cụ Selection Tool để kéo phần được đánh dấu xuống thanh Timeline. Bằng cách lặp lại cách tương tự với các video khác thì bạn đã có thể ghép nhiều đoạn từ nhiều video thành 1 video mới.

Cách ghép các video trong Adobe Premiere

3. Chèn hiệu ứng chuyển cảnh

Khi ghép nhiều đoạn video lại sẽ có sự không mượt mà tại điểm chuyển các video nên bạn sẽ cần thêm các hiệu ứng chuyển cảnh vào giúp tạo nên sự mượt mà trong chuyển đổi. Adobe Premiere đã cung cấp sẵn một số hiệu ứng chuyển cảnh cơ bản như 3D Motion, Dissolve,…

Các bước chèn hiệu ứng chuyển cảnh:

Bước 1: Nhấn vào tab Effect (thông thường ở khu vực góc trái của màn hình). Chọn Video transitions.

Bước 2: Chọn hiệu ứng muốn sử dụng. Các hiệu ứng thông dụng như: Dip to White (chuyển dần sang trắng), Cross Dissolve (mờ dần và hiện rõ dần), Film Dissolve (mờ dần và hiện rõ dần).

Hiệu ứng chuyển cảnh trong Adobe Premiere

Bước 3: Sau khi chọn hiệu ứng thì bạn kéo thả dòng hiệu ứng vào Timeline đang edit (ngay giữa 2 đoạn video). Nhấn Play để xem preview khi đã thêm chuyển cảnh vào.

V. Chỉnh âm thanh:

1. Các công cụ cơ bản

Icon M ở đầu thanh audio trên Timeline: tắt tiếng 1 kênh audio.

Icon S ở đầu thanh âm trong Timeline: chỉ cho kênh được chọn phát audio.

Công cụ chỉnh âm thanh cơ bản trong Adobe Premiere

2. Tạo sự liên kết trong âm thanh

Khi ghép các các âm thanh từ các video khác nhau thì giữa các đoạn chuyển âm thanh cũng sẽ thiếu sự mượt mà, lúc này thì cần sử dụng hiệu ứng Audio transitions để âm thanh trở nên mượt mà hơn.

Các bước chèn hiệu ứng âm thanh:

Bước 1: Nhấn vào tab Effect, chọn Audio transitions.

Bước 2: Chọn hiệu ứng muốn sử dụng. Thông dụng nhất là hiệu ứng Constant Power.

Hiệu ứng âm thanh trong Adobe Premiere

Bước 3: Kéo thả hiệu ứng vào Timeline Audio đang edit (ngay giữa 2 đoạn video). Nhấn Play để xem preview khi đã thêm hiệu ứng chuyển âm thanh vào.

VI. Xuất video

1. Cách xuất video

Bước 1: Menu > File > Export > Media hoặc bấm Ctrl + M.

Xuất video trong Adobe Premiere

Bước 2: Bấm Queue hoặc Export để xuất video.

– Queue: Đây là lựa chọn cho phép bạn xuất video bằng phần mềm phải cài đặt thêm là Media encoder. Đây là một phần mềm hỗ trợ xuất video do Adobe phát hành và hoạt động độc lập với Premiere.

– Export: Đây là lựa chọn dành cho những người mới bắt đầu sử dụng. Ở lựa chọn này bạn sẽ sử dụng trực tiếp phần mềm Premiere để render video. Khi chọn Export có nghĩa là bạn không thể sử dụng phần mềm premiere để chỉnh sửa video trong quá trình xuất video.

Bạn nên xem tiếp phần 2 về thông số, định dạng ngay dưới để hiểu rõ hơn và xuất được chất lượng video phù hợp nhất.

2. Các thông số, định dạng cần chú ý

Xuất video trong Adobe Premiere

Output name: Tên và vị trí lưu file xuất.

Preset: Chọn loại video. Premiere hỗ trợ sẵn định dạng video để sử dụng trên Facebook, Youtube, Vimeo và thiết bị điện thoại. Khi bạn chọn mẫu định dạng có sẵn hệ thống sẽ thiết lập tự động cái thông số phù hợp.

Xuất video trong Adobe Premiere

Format: Định dạng video. Nếu là người dùng cơ bản bạn nên sử dụng H264.

Export video: Lựa chọn này cho phép bạn xuất ra video không có âm thanh.

Export audio: Cho phép bạn xuất ra file âm thanh định dạng mp3.

(Nếu bạn lựa chọn cả Export Video và Export Audio thì sẽ xuất ra video có cả hình ảnh và âm thanh)

Target Bitrate (Mbps): Lượng dữ liệu trong video, chỉ số này càng cao thì chất lượng và dung lượng video xuất ra càng cao. Video full HD thông thường nên để dưới 20.

Estimated File Size: Dung lượng video hệ thống ước lượng sau khi xuất. Thay đổi các thông số như Target Bitrate sẽ làm thay đổi dung lượng video.

Hy vọng thông qua bài hướng dẫn sử dụng cơ bản Adobe Premiere này thì các bạn có thể sử dụng được phần mềm này một cách thông thạo và dễ dàng. Chúc các bạn thành công !