Màu Sắc Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng

CÁCH HỎI MÀU TRONG TIẾNG NHẬT

Hầu hết các từ vựng chỉ màu sắc trong tiếng Nhật đều được kết thúc với chữ 色 (iro- màu sắc); tất nhiên vẫn có một số từ ngoại lệ. Và sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách viết cũng như phiên âm của các màu trong tiếng Nhật

Trước khi đi vào các từ chỉ màu sắc, đầu tiên chúng ta cần phải học cách hỏi xem màu này là màu gì. Và để hỏi “màu gì?” các bạn hãy nói: 何色ですか? (nan shoku desu ka).

Để trả lời là màu gì đó các bạn dùng cấu trúc: “色は…です” (iro ha … desu): là màu…. Chẳng hạn màu đỏ là 赤 (aka) chúng ta có 色は赤です (iro ha aka desu)- là màu đỏ.

CÁCH VIẾT CÁC MÀU SẮC CƠ BẢN TRONG TIẾNG NHẬT

  • Màu trắng : しろ (shiro).
  • Màu đen: くろ (kuro)
  • Màu đỏ​​​​​: あか (aka)
  • Màu xanh lơ: あお (ao)
  • Màu xanh lá cây: みどり (midori)
  • Màu tím: むらさき (murasaki)
  • Màu vàng: きいろ (ki iro)
  • Màu nâu: ちゃいろ (cha iro)
  • Màu bạch kim: きんいろ (kin iro)
  • Màu bạc: ぎんいろ (gin iro)
  • Màu hoa đào: ももいろ (momo ioro)
  • Màu hồng: ピンク (pinku)
  • Màu xám: はいいろ (hai iro) / グレー (gure-)
  • Màu cam: だいだいいろ (daidai iro) / オレンジ (orenji)
  • Màu xanh nước : みずいろ (mizu iro)
  • Màu xanh đậm: こんいろ (kon iro)
  • Màu chàm: あいいろ (ai iro)
  • Màu đỏ tía: ふじいろ (fuji iro)
  • Màu nâu đen: こげちゃいろ (kogecha iro)
  • Màu vàng son: おうどいろ (oudo iro)
  • Màu xanh đọt chuối: きみどり (ki midori)
  • Màu xanh lục sẫm: ふかみどり (fuka midori)
  • Màu xanh lá cây đậm: ダークグリーン (da-ku guri-n)
  • Màu be: ベージュ (be-ju)
  • Màu đỏ tươi: しゅいろ (shu iro)
  • Màu đồng: あかがねいろ (akagane iro)
  • Màu xanh ngọc: ターコイズ (ta-koizu)

Màu Sắc Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng 1

CÁCH SỬ DỤNG MÀU SẮC TRONG VĂN HÓA NHẬT BẢN

Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để thể hiện sự khác biệt trong văn hóa các nước. Theo những tài liệu cổ, 4 màu xuất hiện sớm nhất trong xã hội Nhật Bản là đỏ, đen, trắng và xanh da trời, dần dần mới xuất hiện các màu sắc khác với tên gọi riêng biệt. Và đến thời Asuka (538- 710), Hoàng tử Shotoku đã dùng màu sắc tương ứng với Hệ thống 12 cấp bậc và thứ hạng trong xã hội.

Bảng hệ thống màu được Hoàng tử Shotoku đưa ra đã phân rõ 2 loại màu (kinjiki – màu cấm và yurushiiro – màu được phép dùng) và buộc các cấp phải sử dụng đúng quy định.

  • Màu tím: toku- Đức hạnh
  • Màu xanh da trời: jin- Từ bi
  • Màu da cam: rei – Phép tắc
  • Màu vàng: shin – Chân thành
  • Màu trắng: gi- Công lý
  • Màu đen: chi – hiểu biết.

Đến ngày nay, trong đời sống, người Nhật cũng đặc biệt lưu ý đến việc sử dụng màu sắc. Chẳng hạn, đến đám tang nhất định phải sử dụng màu đen vì nó thể hiện sự chán nản, buồn bã, u ám,…Trong khi đó đám cưới sẽ sử dụng màu trắng vì đây là màu sắc thể hiện sự tốt lành.

Màu Sắc Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng 2

Tuy nhiên, bạn cũng dễ dàng nhận thấy, những bộ vest công sở của người Nhật thường là vest đen. Do màu đen còn thể hiện sự nghiêm túc, chỉn chu. Nhưng bạn nên lưu ý là khi dùng sơ mi trắng và vest đen, nhất định phải tránh cà vạt đen- do đây chính là trang phục dự tang lễ Hãy nhớ sử dụng cà vạt bất cứ màu nào ngoài màu đen.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về màu sắc trong tiếng Nhật cũng như trong văn hóa Nhật Bản. Du học Nhật Bản Yoko chúc các bạn học tập hiệu quả.

Xem những bài viết được quan tâm nhiều nhất tại đây:

  • Những mẫu câu khen ngợi hiệu quả trong tiếng Nhật
  • Tìm hiểu về biến âm (trọc âm) trong tiếng Nhật
  • Cách viết và nói 50 từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất
  • Kiến thức cơ bản về tiếng Nhật trong kinh doanh
  • Học 04 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật