Gợi ý Top glucofast 500 gia bao nhieu hàng đầu 2023

Thành phần – Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg- Tá dược: HPMC 615, HPMC 606, Bột Talc, Magnesistearat, PVP, DST, PEG6000, Titandioxyd, Ethanol 96%…Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)- Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II), khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.- Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)- Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác của thuốc.- Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận, hoặc do trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.- Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do tiểu đường).- Bệnh gan nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, trụy tim mạch, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết hoặc những trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính.- Phụ nữ mang thai.- Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.Liều dùng và cách dùng Thuốc này chỉ dẫn theo đơn cửa bác sĩ- Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên x 2 lần/ngày (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Tăng liều thêm 1 viên/ngày, cách 1 tuần tăng 1 lần, cho tới mức tối đa là 5 viên/ngày. Nếu cần dùng liều 5 viên/ngày thì chia làm 3 lần trong ngày, uống vào các bữa ăn, để dung nạp thuốc tốt hơn.- Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.- Sau 4 tuần điều trị ở liều tối đa metformin, nếu không đáp ứng tốt có thể phối hợp với một sulfonylurê.- Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống và bắt đầu dùng insulin.Tác dụng phụ – Thường gặp các rối loạn về tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy thượng vị. Giảm nồng độ vitamin B12. Phát ban.- Hiếm gặp: nhiễm acid lactic, hạ đường huyết, thiếu máu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.Thông háo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)- Cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực. Người bệnh cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này.- Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh tiểu đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.- Thận trọng khi dùng metformin cho người cao tuổi, người vận động quá mức.- Khi chuyển từ điều trị bằng clorpropamid sang metformin, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.- Phải ngừng điều trị với metformin 2-3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.- Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.

Người lái xe và vận hành máy móc:- Dùng metformin đơn trị liệu không làm giảm glucose huyết vì vậy không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.- Tuy nhiên người bệnh nên chú ý có khả năng hạ đường huyết khi sử dụng metformin phối hợp với một thuốc trị tiểu đường khác (Ví dụ: sulfonylurê, insulin)

Phụ nữ có thai và cho con bú:- Thời kỳ mang thai: Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai bao giờ cũng phải điều trị tiểu đường bằng insulin.- Thời kỳ cho con bú: Chưa thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú, hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)- Giảm tác dụng khi dùng chung với những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid).- Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.- Độc tính của metformin tăng khi dùng chung với:+ Những thuốc cationic (ví dụ: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) vì cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.+ Cimetidin vì làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần.Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩmĐóng gói: Hộp 04 vỉ x 15 viênThương hiệu: MebipharNơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế (Việt Nam)Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.