Từ vựng tiếng Trung về gia vị rất quan trọng khi nấu ăn bất kì ở đâu trong gia đình hay trong nhà hàng Trung Quốc khi giao tiếp. Các món ăn mà chúng ta thưởng thức mỗi ngày đều có một hương vị khác nhau. Các hương vị rất đa dạng và phong phú. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt đó là do nguyên liệu và gia vị. Vậy bạn có thắc mắc gia vị trong tiếng Trung được nói như thế nào không? Hôm nay, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu giới thiệu chủ đề này qua bài viết nhé!
Xem thêm: Học tiếng Hoa online nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm.
Nội dung chính:1. Từ vựng tiếng Trung về mùi vị2. Từ vựng về các gia vị trong tiếng Trung3. Các gia vị đặc trưng của Trung Quốc
1. Từ vựng tiếng Trung về mùi vị
Khi chúng ta nếm các loại thức ăn, ắt hẳn bạn sẽ cảm nhận được những mùi vị riêng biệt của từng món ăn không hề giống nhau. Sau đây là những mùi vị cơ bản mà con người có thể cảm nhận được.
酸 – / suān /: Chua
辣 – / là /: Cay
咸 – / xián /: Mặn
甜 – / tián /: Ngọt
苦 – / kǔ /: Đắng
涩 – / sè /: Chát
淡 – / dàn /: Nhạt
腥 – / xīng /: Tanh
臭 – / chòu /: Hôi, thối
香 – / xiāng /: Thơm
Tìm hiểu ngay: Học tiếng Trung sơ cấp với lộ trình bài bản.
2. Từ vựng về các gia vị trong tiếng Trung
Dưới đây là một số loại gia vị bằng tiếng Trung mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn chia sẻ với bạn. Hãy tham khảo bạn nhé!
2.1 Mù tạc tiếng Trung là gì?
Mù tạc trong tiếng Trung là 芥末 – / jiè mò /.
Mù tạc có vị cay rất mạnh, có 2 dạng là dạng bột và dạng sệt. Thường được dùng với hải sản sống, nhất là Sushi. Ngoài ra, nó cũng có thể được dùng để ướp thịt, cá.
Xem ngay: Học tiếng Trung tại VVS.
2.2 Hạt nêm trong tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung hạt nêm gọi là 鸡精 – / jījīng /.
Hạt nêm là gia vị được sử dụng trong các món ăn hàng ngày, dùng để tạo vị ngon trong món ăn. Đây là gia vị được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam.
2.3 Sa tế tiếng Trung là gì?
Sa tế trong tiếng Trung gọi là 辣椒油 – / làjiāo yóu /.
Sa tế cũng là một loại nước sốt Trung Quốc, chủ yếu được sử dụng ở Phúc Kiến, Triều Châu và các món ăn Đài Loan.
Trước đây được gọi là sốt Sacha (Tiếng Trung là 沙茶 – / shā chá /); Được làm từ dầu của đậu tương, tỏi, hẹ, ớt, cá, và tôm khô, có một hương vị thơm ngon và hơi cay.
Sa tế còn là nguyên liệu phụ thêm cho các món sốt ớt sa tế như thịt nướng sa tế, dê nấu sa tế thơm lừng mùi cà ri, nghệ, hồi, quế, ngò, tiêu… Màu sắc hấp dẫn, phảng phất hương vị Đông phương huyền bí, lôi cuốn, các món ăn có sa tế nhanh chóng phổ biến sang Singapore, Indonesia, Hồng Kông, Sài Gòn và nhiều nơi khác.
2.4 Xì dầu tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung, xì dầu (hay còn gọi Nước tương) được gọi là 酱油 – / jiàng yóu /.
Xì dầu (Tiếng gốc Quảng Đông là 豉油 – / chǐ yóu /), là một loại nước chấm được sản xuất bằng cách cho hỗn hợp đậu tương, ngũ cốc rang chín, nước và muối ăn lên men.
Xì dầu có nguồn gốc từ Trung Quốc, được sử dụng khá phổ biến trong ẩm thực châu Á tại khu vực Đông Á và Đông Nam Á, gần đây cũng xuất hiện trong một số món ăn của ẩm thực phương Tây.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Từ vựng màu sắc trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung chủ đề Trung thu Món ăn Trung Quốc nổi tiếng
2.5 Các loại gia vị thường dùng trong tiếng Trung
Nấu nướng là hoạt động thường xuyên xảy ra mỗi ngày và sẽ phải dùng các loại gia vị để hỗ trợ cho món ăn thêm phần hấp dẫn, chất lượng hơn. Vậy bạn đã biết từ vựng tiếng Trung cơ bản về những loại gia vị cơ bản chưa? Cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt mở rộng vốn từ vựng bên dưới ngay.
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 调料 tiáo liào Gia vị 食盐 shí yán Muối ăn 佐餐盐 zuǒ cān yán Muối ăn thêm (Để trên bàn) 食糖 shí táng Đường ăn 糖粉 táng fěn Đường bột, đường xay 砂糖 shā táng Đường cát 代糖 dài táng Đường hóa học 冰糖 bīng táng Đường phèn 精制糖 jīng zhì táng Đường tinh chế, đường Tinh luyện 绵白糖 mián bái táng Đường trắng 方糖 fāng táng Đường viên 圆锥形糖块 yuán zhuī xíng táng kuài Đường viên hình nón 味精 wèi jīng Mì chính (Bột ngọt) 生姜、姜 shēng jiāng, jiāng Gừng, cây củ gừng 姜黄 jiāng huáng Nghệ, cây củ nghệ 香茅 xiāng máo Sả 菜油、食油 càiyóu, shíyóu Dầu ăn 柠檬油 níng méng yóu Dầu chanh 椰子油 yē zǐyóu Dầu dừa 豆油 dòu yóu Dầu đậu nành 花生油 huā shēng yóu Dầu lạc, dầu phộng 香油 xiāng yóu Dầu mè 橄榄油 gǎn lǎn yóu Dầu ô liu 植物油 zhí wù yóu Dầu thực vật 精制油 jīng zhì yóu Dầu tinh chế 芝麻油 zhī ma yóu Dầu vừng 醋 cù Giấm 鱼露 yúlù Nước mắm 葱 cōng Hành 香葱 xiāngcōng Hành hoa 大葱 dàcōng Hành poaro, hành tươi 法菜 fǎcài Mùi tây 香菜 xiāngcài Rau mùi, ngò rí 莳萝 shí luó Thì là 辣椒 làjiāo Ớt 辣椒粉 làjiāo fěn Ớt bột 干辣椒 gàn làjiāo Ớt khô 小红辣椒 xiǎo hóng làjiāo Ớt hiểm đỏ 青尖椒 qīng jiān jiāo Ớt hiểm xanh 胡椒 hújiāo Hạt tiêu 豆豉 dòuchǐ Hạt tàu xì 蒜 suàn Tỏi 蒜苗 suàn miáo Mầm tỏi, đọt tỏi non, tươi 虾酱 xiā jiàng Mắm tôm 五香粉 wǔ xiāng fěn Ngũ vị hương
3. Các gia vị đặc trưng của Trung Quốc
Mỗi một đất nước, khu vực đều có các loại gia vị riêng. Trung Quốc cũng có những gia vị của riêng mình. Sau đây là một vài loại gia vị nổi tiếng riêng của đất nước Trung Quốc.
耗油 – / hào yóu /: Dầu hào
黑醋 – / hēi cù /: Giấm đen
辣椒红油, 麻辣红油 – / là jiāo hóng yóu, má là hóng yóu /: Dầu ớt đỏ tương đậu
辣豆瓣酱 – / là dòu bàn jiàng /: Tương hột ớt
生抽 – / shēng chōu /: Xì dầu nhạt màu
老抽 – / lǎo chōu /: Xì dầu sẫm màu
酱油膏 – / jiàng yóu gāo /: Xì dầu đặc
黄酱 – / huáng jiàng /: Xì dầu bột nhão
花椒 – / huā jiāo /: Hoa tiêu
胡椒 – / hú jiāo /: Hồ tiêu
Đây là bài học tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về các loại gia vị để bạn tham khảo. Hy vọng bài viết với chủ đề thú vị này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho học viên!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!