Công thức hóa học và các công thức hóa học cần nhớ

1. Định nghĩa công thức Hóa Học

Công thức Hóa Học dùng để biểu diễn thông tin về những nguyên tố Hóa Học tạo nên hợp chất hóa học nào đó. Bên cạnh đó, công thức Hóa Học còn mô tả phản ứng Hóa Học bao gồm các chất tham gia phản ứng và chất tạo thành sau phản ứng gọi là sản phẩm và quá trình phản ứng xảy ra như thế nào.

2. Phân loại công thức Hóa Học

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm ký hiệu Hóa Học của một nguyên tố đó.

Với kim loại ký hiệu hóa học cũng chính là công thức Hóa Học do kim loại được tạo thành bởi các liên kết giữa những nguyên tử kim loại và liên kết trong kim loại là những liên kết theo một trật tự nhất định.

Ví dụ công thức hóa học của Natrium là Na, Công thức hóa học của Kalium là K, Công thức hóa học của Canxium là Ca . . .

Với phi kim thì công thức hóa học gồm 1 hoặc một vài nguyên tử liên kết với nhau. Công thức hóa học của phi kim thường do 2 nguyên tử của một nguyên tố hóa học liên kết do vậy chúng ta thường gặp công thức hóa học của Hidro là H2, Công thức hóa học của Oxy là O2, Công thức hóa học của Clo là Cl2 . . .. Một số phi kim được quy ước lấy ký hiệu hóa học là công thức hóa học như Cacbon có công thức trùng với ký hiệu hóa học là C, Lưu huỳnh có công thức hóa học là S, Silic có công thức hóa học là Si . . ..

Công thức hóa học của hợp chất gồm ký hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất đó kèm theo chỉ số hóa học ở dưới chân mỗi nguyên tố đó.

Công thức hóa học tổng quát của hợp chất:

– Công thức hóa học được tạo bởi 2 nguyên tố hóa học: – Công thức hóa học được tạo bởi 3 nguyên tố hóa học: Trong đó – A, B hay C là những nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất – x, y, z là những số nguyên chỉ số của mỗi nguyên tố có trong chất thường gọi là chỉ số. Lưu ý: Nếu chỉ số này là 1 thì ta có thể không ghi vào trong công thức hóa học.

3. Ý nghĩa công thức Hóa Học

Mỗi công thức Hóa Học chỉ biểu thị cho duy nhất một chất nào đó nên khi chúng ta nhìn vào công thức Hóa Học có thể nhận xét được: – Nguyên tố nào tạo nên chất đang tìm hiểu – Biết được số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chất đó – Phân tử khối của chất được tính dựa trên khối lượng của nguyên tố và chỉ số hóa học đi kèm. Ví dụ công thức Hóa Học

Công thức Hóa Học của CO2

Từ công thức hóa học của CO2 chúng ta biết được – CO2 được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là Cácbon[C] và Oxy[O] – Số nguyên tử Cácbon có trong chất CO2 là 1, Số nguyên tử Oxy có trong hợp chất Cácbon là 2 – Phân tử khối của CO2 được tính phụ thuộc vào khối lượng mỗi nguyên tố hóa học có trong hợp chất Ta có:

Công thức hóa học của H2SO4

Trong công thức Hóa Học của axit sunfuric chúng ta thấy có 2 nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit sunfat và – H2SO4 được tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học là Hidro[H], nguyên tố Lưu Huỳnh[S] và nguyên tố Oxy[O] – Số nguyên tử Hidro[H] trong H2SO4 là 2, Số nguyên tử lưu huỳnh có trong axit sunfuric H2SO4 là 1 và số nguyên tử Oxy[O] trong H2SO4 là 4

– Phân tử khối của H2SO4 = 1×2 + 32 + 16×4 = 98 đvC. MH2SO4 = 98 đvc

4. Các công thức hóa học cần nhớ

Để nhơ công thức Hóa học của các chất, hợp chất thì không phải đơn giản ngày 1, ngày hai được. Thầy Liêm phân từng ngày để các em học thuận nhuần nhuyễn những công thức Hóa Học ở dưới đây là những công thức Hóa Học thường dùng trong chương trình hóa học lớp 8 Buổi thứ 1

Công thức hóa học của Kim Loại kiềm : Li, K, Na

Công thức hóa học của Kim Loại kiềm Thổ : Ca, Ba

Công thức hóa học của Base tan : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Buổi thứ 2

Công thức phi kim : F2, Cl2, I2, Br2, C, S, P, N2 . . .

Công thức kim loại hóa trị 1 : Na, K

Công thức kim loại hóa trị 2 : Ca, Ba, Mg, Fe, Cu, Zn, Hg

Buổi thứ 3

Công thức của các axit mạnh

Axít brômhiđric có công thức là HBr

Axít clohiđric có công thức hóa học là HCl

Axít iốthiđric có công thức hóa học HI

Axít nitric có công thức hóa học HNO3

Axít sulfuric có công thức hóa học H2SO4

Axít cloric có công thức hóa học HClO3

Axít pecloric có công thức hóa học HClO4

Buổi thứ 4

Công thức hóa học axit yếu hoặc trung bình

Axít boric [H3BO3]

Axít phốtphoric [H3PO4]

Axít cacbonic [H2CO3]

Axít pyrophốtphoric [H4P2O7]

Axít sunfurơ [H2SO3]

Axít asenic [H2SeO3] Những buổi học cách nhau từ 3-5 ngày tùy thuộc vào các em nhé. Sau khi học các em nên vào làm bài trực tuyến để kiểm tra xem mình nhớ được những gốc axit mạnh, gốc axit yếu hay những công thức hóa học nào rồi