Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 – Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi – VnDoc.com

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 được VnDoc biên soạn là nằm trong chuyên đề hóa 8 phần nhận biết các chất, giúp các bạn học sinh được nâng cao vận dụng khả năng phân tích, từ các tính chất cơ bản của các chất, bằng các dạng bài tập đưa vào.

>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan đến chương trình Hóa học mới.

  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
  • Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
  • Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh

DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN

I. Cách nhận biết một số hợp chất

1. Dung dịch bazơ.

Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra).

Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng.

2. Dung dịch axit.

HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng.

H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng.

HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra.

3. Dung dịch muối.

Muối clorua (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng

Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng.

Muối cacbonat (=CO3): Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 → Khí

Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.

Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng

4. Các oxit của kim loại.

Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước.

  • Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh)

Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I).

Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).

  • Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH).

Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr.

Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.

Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.

II. Phương pháp giải bài tập nhận biết

1. Nhận biết chất rắn

Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:

Bước 1: Thử tính tan trong nước.

Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)

Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.

Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

a) BaO, MgO, CuO

Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.

Phương trình hóa học xảy ra

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

b) CuO, Al, MgO, Ag

  • Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

  • Dùng dung dịch HCl nhận biết:

MgO tan tạo dung dịch không màu:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO tan tạo dung dịch màu xanh:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Còn lại Ag không phản ứng

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.

Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O.

Phương trình hóa học xảy ra

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

  • Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.

Phương trình hóa học xảy ra

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Phương trình hóa học xảy ra

Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)

CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.

Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5

Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4

Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.

Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4.

Phương trình hóa học xảy ra

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2. Nhận biết dung dịch

Một số lưu ý khí:

Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.

Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.

Hướng dẫn làm bài tập

Trích các mẫu thử để nhận biết

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.

Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl

b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3

Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:

Nhóm 1 làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím NaCl và Na2CO3,

Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử nhóm số 2. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O

Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.

c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl

Dùng quì tím chia thành hai nhóm.

Nhóm 1: NaOH, Ba(OH)2 làm quì tím hoá xanh

Nhóm 2: BaCl2, NaCl không đổi màu quì tím

Cho dung dịch Na2SO4 vào từng mẫu thử ở hai nhóm.

Nhóm 1: mẫu tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2, NaOH không phản ứng.

Nhóm 2: mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, NaCl không phản ứng.

Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaOH

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl

d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự:

Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3

Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:

Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl

(trắng)

Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2

e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2

NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3

AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3

AgOH → Ag2O + H2O

Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3

3. Nhận biết chất khí.

Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) CO, CO2, SO2

Dẫn các khí lần lượt qua Br2

Nếu nước bị mất màu thì là SO2

Phương trình phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong

Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

Còn lại là CO

b) CO, CO2, SO2, SO3, H2

Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng

Phương trình hóa học xảy ra

SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl

Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.

Phương trình hóa học xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.

Phương trình hóa học xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.

Phương trình phản ứng: 2CO + O2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Bài tập vận dụng mở rộng

Câu 1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO. Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dung dung dịch HCl để nhận biết các mẫu thử trên

Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng, thì mẫu ban đầu là Ag2O

Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục, thì mẫu ban đầu là MnO2.

MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O, CaO, Al2O3.

Phương trình hóa học xảy ra

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Dùng nước có pha dung dịch phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO, Al2O3.

Mẫu thử nào không tan là Al2O3

Mẫu thử nào tan và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng là CaO, Na2O

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

Dùng dung dịch H2SO4 vào dung dịch vừa tạo thành của CaO, Na2O

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O.

Câu 2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl, H2SO4, HNO3, H2O

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho BaCl2 vào các mẫu thử

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl, HNO3, H2O (1)

Cho AgNO3 vào nhóm dung dịch (1)

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là HCl

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3, H2O (2)

Cho quỳ tím vào nhóm 2

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HNO3

Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O

DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ

Lưu ý:

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím

Ví dụ minh hoạ:

Đáp án hướng dẫn giải

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.

Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.

Phương trình hóa học xảy ra

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)

Đáp án hướng dẫn giải

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Phương trình hóa học xảy ra

Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2

Đáp án hướng dẫn giải

Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.

Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím.

HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.

Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.

Phương trình hóa học xảy ra: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2

Đáp án hướng dẫn giải

Thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH làm hồng phenolphtalein.

Cho dung dịch KOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra H2SO4 làm mất màu hồng.

Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại nhận ra BaCl2 có kết tủa, KCl không phản ứng.

Phương trình hóa học xảy ra

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Đáp án hướng dẫn giải

+ Trích mẫu thử

+ Cho quì tím vào bốn mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1), mẫu thử không làm quì tím đổi màu là H2SO4, NaCl (nhóm 2)

Lấy từng chất ở nhóm 1 tác dụng với từng chất ở nhóm 2:

Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4. Vậy chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH, chất còn lại trong nhóm 2 là NaCl.

Nếu không có hiện tượng gì thì chất trong nhóm 1 là NaOH, vậy chất còn lại trong nhóm 1 là Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các chất trong nhóm 2 ,xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4, không có hiện tượng là NaCl.

+ Viết phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Hướng dẫn giải

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào không tan trong nước là Al2O3, MgO. Ba mẫu thử tan trong nước tạo ra dung dịch là P2O5, BaO, Na2SO4.

Cho quì tím vào 3 dung dịch vừa tạo ra, dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ thì chất rắn hòa tan là P2O5, dung dịch nào làm quì tím hóa xanh thì chất rắn hòa tan là BaO, dung dịch không làm quì tím đổi màu là Na2SO4.

Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa mới tạo ra vào hai chất rắn còn lại, chất rắn nào tan là Al2O3, chất rắn còn lại là MgO

Phương trình hóa học xảy ra

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

BaO + H2O → Ba(OH)2

Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O

Hướng dẫn giải

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2.

Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2.

Phương trình hóa học xảy ra

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Bài tập vận dụng củng cố

Câu 1. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.

Hướng dẫn giải chi tiết

Trích một lọ một ít làm mẫu thử

Kim loại duy nhất ta dùng : Fe

Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :

Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl

Phương trình hóa học xảy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại

Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3

Phương trình hóa học xảy ra: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2

Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :

Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2

Phương trình hóa học xảy ra

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3

Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4

Câu 2. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl

Hướng dẫn giải chi tiết

Cho phenolphtalein vào

NaOH – chuyển sang hồng

H2SO4 – chuyển sang không màu

HCl – chuyển sang không màu

BaCl2 – ko có hiện tượng

NaCl – ko có hiện tượng

chia làm 2 nhóm

Nhóm 1: BaCl2, NaCl; Nhóm 2: HCl, H2SO4

trộn lẫn 2 chất ở nhóm 1 thành 1 dd hỗn hợp X có BaCl2 và NaCl cho từng chất

ở nhóm 2 vào dung dịch hỗn hợp X chất tạo ktủa trắng là H2SO4 chất còn lại là HCl lấy H2SO4 thử từng chất ở nhóm 1 chất tạo ktủa trắng là BaCl2 chất còn lại là NaCl

DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN NGOÀI

Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo thứ tự các bước sau:

Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.

Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:

  • Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
  • Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
  • Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.

Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.

Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hi=ện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).

Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Hướng dẫn giải

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.

Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:

Na2CO3HClBaCl2Na2CO3↓ trắngHClKo phản ứngKo phản ứngBaCl2↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo ↓ là HCl, mẫu thử tạo ↓ trắng là BaCl2.

b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:

HClH2SO4Na2CO3BaCl2HClH2SO4Na2CO3↓ trắngBaCl2↓ trắng↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.

d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:

MgCl2NaOHNH4ClBaCl2H2SO4MgCl2↓ trắngNaOH↓ trắngmùi khaiNH4Clmùi khaiBaCl2↓ trắngH2SO4↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.

Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.

Phương trình hóa học xảy ra

MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2↓ + 2NaCl

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ 2HCl

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.

Hướng dẫn giải chi tiết

+ Trích mẫu thử.

+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2, mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.

+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl.

+ Các phương trình xảy ra:

Ba(HCO3)2 →BaCO3 + CO2 +H2O

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

NaCO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaCO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Hướng dẫn giải chi tiết

+ Trích mẫu thử.

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau:

HClH2SO4BaCl2Na2CO3HCl-CO2H2SO4BaSO4CO2BaCl2-BaCO3-BaCO3Na2CO3CO2CO2BaCO3-

(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẫu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên là Na2CO3.

Phương trình hóa học

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 +H2O

Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Hướng dẫn giải chi tiết

+ Trích mẫu thử.

+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau

NaClAlCl3NaOHNaCl-AlCl3-↓TrắngNaOH-↓Trắng

Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó là AlCl3 và NaOH.

Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3. Phương trình xảy ra.

AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

Bài tập vận dụng củng cố

Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Hướng dẫn chi tiết

a)

Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.

Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm , ta có kết quả như bảng sau:

Na2CO3HClBaCl2Na2CO3kết tủa trắngHClKo phản ứngBaCl2kết tủa trắngKo phản ứng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo kết tủa và có kết tủa trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa là HCl, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2.

a) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:

(Để có thể xem tải trọn bộ tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 vui lòng ấn nút TẢI VỀ phía dưới)

……………………………

Hy vọng với chuyên đề nhận biết hóa 8 và 9 từ cơ bản đến năng cao này sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập trong quá trình học tập, cũng như các bạn học sinh ôn thi, ngoài ra tài liệu còn là Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi rất hữu ích giúp quý thầy cô trong quá trình ôn luyện cho các bạn học sinh.

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.