Đây là loại mà khi bạn nhắc tới “kim chi” thì mọi người sẽ biết bạn muốn nói tới loại nào. Nó được làm từ loại cải thảo được ướp muối và rửa sạch, sau đó được phủ bởi hỗn hợp ớt bột Hàn Quốc, hành tây, tỏi, gừng, hành lá, nước mắm hoặc mắm tép, tôm hoặc hàu và hẹ. Sau đó nó được đựng trong thùng chứa để lên men trong quá trình bảo quản và có thể giữ được trong nhiều tháng hoặc thậm chí lâu hơn trong tủ lạnh. Mọi người đều có những thời điểm lên men kim chi cải thảo yêu thích riêng, có người thích ăn tươi và vị ngon ngọt khi mới làm, một số người khác thích nó chua hơn sau nhiều ngày lên men.
Kim chi cải thảo (배추김치)
Kim chi cải thảo nguyên bắp (통배추김치)
Kim chi cải thảo cuộn (배추잎쌈김치)
Kim chi mùa xuân (봄김치)
Kim chi trắng (백김치)
Kim chi trắng cuộn (보쌈백김치)
Kim chi cải thảo nhân sâm (인삼배추김치)
Kim chi bắp cải (양배추김치)
Nếu bạn yêu thích món dưa chuột muối thì có lẽ bạn sẽ thích hương vị của món kim chi dưa leo, một biến thể mới mẻ, giòn và cay về chủ đề kim chi nói chung. Dưa leo được chẻ làm tư theo chiều dài với một đầu còn dính, sau đó được nhồi với các loại rau củ thái nhỏ như cà rốt, hành tây, đôi khi có củ cải, gừng và tỏi. Kim chi dưa leo được cho là loại lý tưởng dành cho mùa hè nhưng lại không thể bảo quản được lâu, chỉ sử dụng trong một vài ngày và nó thích hợp để ăn với các món súp hoặc hầm.
Kim chi dưa leo (오이김치)
Kim chi dưa leo xắt lát (오이지김치)
Kim chi dưa leo trắng (오이백김치)
Kim chi dưa leo hẹ (통오이 부추김치)
Kim chi dưa leo nước tương (오이장김치)
Kim chi cải thảo hải sản (해물배추김치)
Kim chi hàu (굴김치)
Kim chi mực (오징어김치)
Kim bào ngư (전복김치)
Kim chi cải thảo cá minh thái (동태배추김치)
Kim chi thịt heo (제육김치)
Kim chi gà lôi (꿩김치)
Kim chi củ cải được làm từ loại củ cải lớn (mu), màu trắng với một đầu màu xanh lá cây được tìm thấy ở các cửa hàng tạp hóa Hàn Quốc. Một số công thức có nói rằng bạn có thể sử dụng củ cải daikon để thay thế nếu bạn không thể tìm thấy loại mu, tuy nhiên điều này là không đúng. Cả hai loại mặc đù đều là củ cải nhưng chúng lại hoàn toàn khác nhau.
Người Hàn cho rằng, làm kim chi củ cải là một phương pháp khôn ngoan để bảo toàn chất lượng củ cải được muối từ cuối mua thu đến đầu mùa đông, đây được cho là thời gian mà hương vị của nó đạt đến đỉnh cao. Đặc biệt, kim chi củ cải rất hợp với các món súp như gomtang và galbitang, đây là món ăn mà tất cả các tầng lớp người dân đều yêu thích từ xưa đến nay, từ các quan chức triều đại cho đến bàn ăn của người dân nông thôn.
Kim chi củ cải được chế biến cùng một số nguyên liệu và cách làm tương tự như kim chi cải thảo, nhưng nó đặc biệt ngon ngọt và giòn hơn.Loại kim chi này có thể kết hợp với tất cả mọi thứ, nó là món ăn kèm truyền thống với seolleongtang, một loại súp màu trắng sữa được nấu từ xương và ức bò.
Kim chi củ cải nhỏ nguyên cây (총각김치)
Kim chi củ cải non (열무김치)
Kim chi củ cải non dưa leo (열무오이김치)
Kim chi lá củ cải (무청김치)
Kim chi củ cải vẩy cá (비늘김치)
Kim chi củ cải sợi (채김치)
Kim chi cải thảo củ cải (무배추김치)
Kim chi củ cải trắng (무백김치/백깍두기)
Kim chi củ cải nước (나박김치)
Kim chi lá mè (깻잎김치)
Kim chi rau cần (미나리김치)
Kim chi rau chân vịt (시금치김치)
Kim chi bí đỏ (호박김치)
Kim chi tỏi (마늘김치)
Kim chi rễ cây cát cánh (도라지김치)
Kim chi lá cây hương xuân (가죽김치)
Kim chi rau cải cúc (쑥갓겉절이)
Kim chi ớt (고추김치)
Kim chi lá ớt (고춧잎김치)
Kim chi hành lá (파김치)
Kim chi giá (콩나물김치)
Kim chi dây khoai lang (고구마줄기김치)
Kim chi cải xanh (얼갈이김치)
Kim chi cà tím (가지김치)
Kim chi bí đao (동아김치)
Kim chi hành tây (양파김치)
Kim chi đậu hũ (두부김치)
Kim chi hẹ (부추김치)
Kim chi táo đỏ (대추김치)
Kim chi rong biển (파래김치)
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!