Vật liệu lọc nước | Vật liệu lọc nước sinh hoạt | Vật liệu lọc nước cô – PC3B Co., Ltd

Vật liệu lọc nước là gì?

Vật liệu lọc nước là gì?

Hình 1. Các loại vật liệu lọc nước (Vật liệu xử lý nước)

Nước giếng khoan và các nguồn nước tương tự (nước sông, nước suối…) thường có lẫn khá nhiều tạp chất nhìn thấy (cặn bẩn) và không nhìn thấy (kim loại nặng, asen…). Hệ thống lọc nước giúp loại bỏ các tạp chất này bằng cách sử dụng các loại vật liệu lọc nước khác nhau tùy theo chất lượng nước đầu vào và yêu cầu nước đầu ra.

Bên cạnh đó, với các yêu cầu khác nhau về chất lượng nước đầu ra sử dụng cho các mục đích khác nhau, quá trình lọc nước cần bổ sung một số nguyên tố vào nước hoặc thay đổi độ pH cho nước… Vật liệu lọc nước cũng sẽ đảm bảo nhiệm vụ này.

Như vậy, vật liệu lọc nước là các loại vật liệu chứa trong cột lọc nước để đảm bảo nước sau lọc đạt yêu cầu sử dụng theo từng mục đích khác nhau.

Tác dụng của vật liệu lọc nước

Các tác dụng nổi bật của vật liệu lọc nước (Vật liệu xử lý nước) bao gồm:

– Loại bỏ cặn bẩn, cặn lơ lửng trong nước

– Loại bỏ các kim loại nặng không có lợi cho sức khỏe người sử dụng nước

– Loại bỏ một số độc tố thường có trong nước

– Loại bỏ vi khuẩn

– Làm mềm nước (Loại bỏ đá vôi trong nước)

– Lọc phèn

– Ổn định độ pH của nước

– Cung cấp thêm một số nguyên tố cần thiết cho nước

Các loại vật liệu lọc nước

1. Cát thạch anh

Cát thạch anh có thành phần yếu là thạch anh. Cát thạch anh công thức hợp chất đơn giản của nó là SiO2 ( silic dioxit).

Tác dụng của cát thạch anh trong hệ thống lọc nước là giữ lại các chất lơ lửng, không kết tủa trong nước rất tốt. Nước sau khi qua lớp vật liệu lọc này sẽ gần như hoàn toàn loại bỏ được các loại tạp chất lơ lửng, cho nước có độ trong suốt.

Vật liệu lọc nước - Cát thạch anh lọc nước

Hình 2. Cát thạch anh

Đặc điểm của cát thạch anh lọc nước:

– Kích thước thông thường từ 0.7-1.2mm

– Dạng hạt, trắng nhẹ

– Tỷ trọng: khoảng 1400kg/m3

– Được sử dụng trong hệ thống lọc nước sinh hoạt đầu nguồn và các hệ thống lọc công suất nhỏ do có kích thước nhỏ nên tốc độ xử lý chậm

– Trong quá trình lọc, trên bên mặt cát này sẽ xuất hiện các lỗ, trên các lỗ này có Fe(OH)3. Khi nước đi qua nó sẽ giúp hấp thụ ASEN giúp hạn chế nguồn nước bị nhiễm ASEN

– Độ bền cao: cát thạch anh gần như không bị mòn trong quá trình sử dụng, có thể sử dụng 3-5 năm mới phải thay (Có thể kéo dài hơn nếu vệ sinh để tái sử dụng)

2. Sỏi thạch anh

Sỏi thạch anh cấu tạo và chức năng tương tự cát thạch anh. Điểm khác biệt duy nhất giữa hai loại vật liệu lọc này chính là kích thước hạt. Sỏi thạch anh có kích thước lớn hơn cát thạch anh rất nhiều.

Sỏi thạch anh được sử dụng trong những hệ thống lọc nước có công suất lớn hơn hệ thống sử dụng cát thạch anh.

Vật liệu lọc nước - sỏi lọc nước

Hình 3. Sỏi thạch anh

3. Cát mangan

Cát mangan được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước sinh hoạt với công dụng loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi nước.

Trong hệ thống lọc và xử lý nước, cát mangan hoạt động như một chất ô xy hóa bề mặt giúp kết tủa sắt và các kim loại nặng. Các chất kết tủa này sẽ bám trên bề mặt hạt lọc và vỏ cột lọc, được loại bỏ khi sục rửa cột lọc.

Vật liệu lọc nước - Cát mangan

Hình 4. Cát mangan

Đặc điểm của cát mangan:

– Thành phần hóa học cơ bản: cát bọc KMnO4.

– Kích thước hạt: 0,9-1,2mm; 1,2-2,5mm.hoặc theo yêu cầu

– Màu sắc: Dạng hạt màu nâu đen, hoặc nâu vàng

– Hạt có độ cứng, khô rời, có góc cạnh

– Có tuổi thọ cao (2 năm) nhờ khả năng chống mài mòn lớn

– Cách sử dụng đơn giản và giá thành hợp lý

Tác dụng của cát mangan trong hệ thống lọc rất đa dạng:

– Khử sắt trong dải pH rộng, nâng và ổn định pH của nước trong khoảng 6.5-8

– Khử sắt với hàm lượng < 35mg/l hiệu quả

– Giảm hàm lượng Nitrogen (bao gồm Nitrit, Nitrat, Amoni), Photphat, khử được Asen và Flo trong nước.

– Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nguồn nước.

– Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, Crom, Niken.

– Giảm hàm lượng dầu, nó có khả năng hấp thụ khoảng 90mg dầu/g hạt cát mangan.

– Có khả năng khử được các chất phóng xạ.

– Có khả năng Oxy hóa được Sulfide nên hạn chế tối đa ảnh hưởng của nó lên quá trình khử sắt và mangan.

4. Than hoạt tính lọc nước

Than hoạt tính cấu tạo chủ yếu từ các bon, có diện tích tiếp xúc bề mặt rất lớn.ó có khả năng hấp thụ lượng lớn các tạp chất bẩn tồn tại trong nguồn nước bị ô nhiễm.

Than hoạt tính lọc nước theo 2 nguyên lý:

Lọc cơ học: loại bỏ cặn, tạp chất hữu cơ tồn tại trong nguồn nước nhờ các lỗ nhỏ li ti trong cấu trúc của than hoạt tính.

Lọc hút bám: là thu hút các chất hoá học, các tạp chất trong nước nhờ bề mặt phân tử than và giữ chúng lại bên trong lõi lọc. Than hoạt tính có đặc điểm là không hút nước nhưng hút được các chất dầu mỡ và có tác dụng hiệu quả cao đối với nhiều loại hoá chất chứa Clo, Benzen hay là các hoá chất công nghiệp lẫn trong nước.

Vật liệu lọc nước - Than hoạt tính

Hình 5. Than hoạt tính

Đặc điểm kỹ thuật của than hoạt tính:

– PH 7-8

– Độ hấp phụ CCL4 40%-60%

– Benzen 23 – 33%

– Độ cứng > 95%

– Độ tro 2 – 5%

– Độ ẩm < 5%

– Không độc kể cả khi ăn (đặc tính quan trọng của than hoạt tính)

– Dễ dàng trong việc tái chế, lọc kim loại nặng sau lọc.

Than hoạt tính được sản xuất dưới 3 dạng: dạng bột, dạng viên (thanh) và dạng khối để sử dụng cho từng mục đích khác nhau. Trong đó, than hoạt tính dạng viên và than hoạt tính dạng khối được sử dụng rộng rãi trong ngành lọc nước do khả năng lọc mùi, cặn bẩn tốt và không bị rửa trôi, hao mòn trong quá trình lọc.

Viên hoặc khối than hoạt tính càng lớn càng cho tác dụng lọc cao. Tuy nhiên, tốc độ lọc nước sẽ giảm xuống tỷ lệ với độ lớn của khối than hoạt tính trong hệ thống lọc.

Lưu ý: Than hoạt tính không được sử dụng cho lọc nước nóng. Nước nóng sẽ làm mất tác dụng lọc nước của than hoạt tính.

5. Hạt filox lọc nước

Hạt filox là vật liệu lọc nước quan trọng cho các hệ thống lọc nước giếng khoan có chứa nhiều kim loại nặng.

Tác dụng chính của hạt filox trong hệ thống lọc nước là loại bỏ các kim loại nặng như Sắt, Mangan, Asen, H2S, Thủy ngân, kim loại nặng khác và các tạp chất huyễn phù.

Vật liệu lọc nước - Hạt filox lọc nước

Hình 6. Hạt filox lọc nước

Đặc điểm hạt filox lọc nước:

– Hạt filox hàm lượng MnO2 cao, cho phép xảy ra các phản ứng khử sắt, Mn, As. Hàm lượng MnO2 trong hạt filox càng cao thì khả năng loại bỏ các kim loại nặng càng cao. Hàm lượng MnO2 trong hạt filox thường từ 60-80%, có thể đạt đên 98%.

– Hạt filox có thể làm việc tốt với nguồn nước có pH thấp, phù hợp cho xử lý nước giếng khoan và các nguồn nước ngầm tương tự.

– Khi sử dụng hạt filox trong hệ thống lọc nước cần chú ý tính toán số lượng phù hợp vì giá thành khá đắt.

– Nên sục rửa định kỳ để kéo dài thời gian sử dụng hạt filox trong lọc nước và mang lại hiệu quả lọc cao nhất cho hệ thống lọc nước của bạn.

6. Hạt nâng pH

Như tên gọi, hạt nâng pH có tác dụng nâng độ pH của nước lên. Khi ngâm thời gian dài với hạt nâng pH, nước sẽ có độ pH ổn định khoảng 7.5. Mục đích của việc nâng độ pH là làm tăng hiệu quả của hạt filox và cát mangan trong việc loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi nước.

Hạt nâng pH sử dụng đơn giản, không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.

Vật liệu lọc nước - Hạt nâng pH

Hình 7. Hạt nâng pH nước

Đặc điểm của hạt nâng pH:

– Kích thước hạt: 1,5-2,5mm; 4.0-6.0mm

– Tỷ trọng: 1.400 kg/m3

– Dạng hạt màu trắng sữa, cứng, khô rời, có góc cạnh

– Thành phần hóa học cơ bản: CaCO3 > 90%

– Có thể đưa vào bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc

– Dùng cho hệ thống lọc nước có pH nước đầu vào > 4,0

– Vận tốc lọc: 5-15 m3/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực

– Hướng lọc: từ trên xuống

– Hạt nâng pH không cần hoàn nguyên. Sau một thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần bổ sung hạt.

– Độ dày lớp hạt nâng pH có thể điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn, dao động từ 0,1-0,5m đối với pH từ 6,0-4,0 và tốc độ lọc nhỏ hơn 15m3/giờ.

– Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát thông thường.

7. Hạt nhựa resin – Hạt nhựa trao đổi ion

Vật liệu lọc nước - Hạt nhựa trao đổi ion

Hình 8. Hạt nhự trao đổi ion – Hạt nhựa resin

Sắp xếp vật liệu lọc nước trong hệ thống lọc nước

Các loại vật liệu lọc nước thông dụng | Vật liệu xử lý nước

Tùy theo chất lượng nguồn nước đầu vào mà chúng ta có sự sắp xếp vật liệu phù hợp để nước sau lọc đạt được chất lượng tốt nhất.

Bảng tổng hợp tác dụng các loại vật liệu lọc nước và vật liệu xử lý nước:

Ngoài ra, Công ty TNHH đo lường tự động PC3B còn cung cấp đa dạng các vật tư ngành lọc nước:

1. Cột lọc (Bao gồm cột lọc Composite, cột lọc inox)

2. Lưới chặn hạt

3. Màng lọc: Màng lọc RO, màng siêu lọc công nghiệp và dân dụng

4. Lõi lọc, phin lọc

5. Thiết bị khử trùng: Máy tạo ozone, đèn UV diệt khuẩn

6. Bơm nước tinh khiết: Bơm trục đứng đa tầng, bơm trục ngang đa tầng, bơm nằm…

7. Thiết bị xử lý ion (Làm mềm, làm cứng nước)

8. Phụ kiện khác: Các loại van, đồng hồ áp…

9. Hóa chất xử lý nước (Điều chỉnh pH của nước)

10. Vật liệu lọc: Than, cát sỏi, ion…

Để nhận được tư vấn và báo giá nhanh nhất, quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG PC3B

Đ/c: Số 310 Nguyễn Văn Linh, tổ 17, Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội.Điện thoại: 0246.292.1357

Kinh doanh: 093.636.2357 – 097.598.6608Hotline: 094.298.6608 (Mr. Vinh)Email: [email protected]

Bạn cũng có thể chat trực tuyến với chúng tôi (Zalo – Facebook hoặc gọi trực tiếp ở góc dưới bên trái) để được tư vấn nhanh chóng nhất.