1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng? sẽ là chủ đề chính của bài viết hôm nay mà chúng tôi xin gửi đến các bạn. Đây là câu hỏi cũng được rất nhiều người quan tâm và gửi đến địa chỉ email của chúng tôi.
Mùa mưa vừa đi qua, đây là thời điểm thích hợp nhất trong năm cho việc xây dựng, sửa chữa nhà cửa. Vì vậy mà suốt những ngày qua, rất nhiều người thắc mắc về các công tác thi công cũng như những thông tin về các loại vật liệu xây dựng. Và câu hỏi được nhắc đến nhiều nhất là: 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng?
Để giải đáp câu hỏi trên một cách chính xác nhất, quý vị có thể tham khảo bài viết dưới đây của ShunDeng. Tất cả những thông tin liên quan đến bê tông như: ứng dụng, tính chất hay 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng,… sẽ được giải thích cặn kẽ nhất nhằm giúp quý vị sử dụng bê tông hiệu quả hơn nữa trong cuộc sống.
- Mác bê tông 250, Định mức cấp phối bê tông mác 250 chi tiết
- Bảo dưỡng bê tông thế nào cho đúng?
- Cường độ chịu nén của bê tông là gì?
- Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông 4453:1995
- Định mức cấp phối bê tông 1776
Bê tông thực chất là một loại đá nhân tạo, hay còn gọi là một hỗn hợp được trộn lẫn từ các cốt liệu thô, cốt liệu mịn và chất kết dính với nhau theo một tỷ lệ nhất định. Chất kết dính trong bê tông bao gồm: xi măng, nước, nhựa đường và một số chất phụ gia khác giữ vai trò liên kết, kết dính các cốt liệu thô như đá, sỏi,… với cốt liệu mịn là cát, đá mạt, đá xay. Hỗn hợp bê tông để trong điều kiện tự nhiên sau vài giờ sẽ đông cứng lại, và trở thành một khối rắn chắc như đá.
Các loại bê tông phổ biến nhất hiện nay phải kể đến như: bê tông tươi, bê tông nhựa, bê tông Asphalt, bê tông polyme,… và một số loại bê tông đặc biệt khác ít được sử dụng hơn.
Tính chất của bê tông?
Với cấu tạo đặc tương đối đặc biệt, nên bê tông sở hữu khác nhiều tính chất ưu việt, mà các vật liệu khác không có được. Cụ thể như sau:
– Tính tạo hình: đây là tính kỹ thuật cơ bản của bất kỳ hỗn hợp bê tông nào. Dù nhu cầu sử dụng có hình dáng vuông, hình chữ nhật hay hình tròn đều có thể đổ bê tông theo tạo hình mong muốn.
– Độ dẫn nhiệt: là tính chất của các vật liệu cấu tạo nên bê tông. Nhiệt lượng sẽ được truyền nhiệt từ bề mặt này sang bề mặt khác
– Độ cứng, độ bền và tính ổn định cao, đặc tính bền chắc, khó bị phá vỡ
– Có khả năng chịu được áp lực và trọng lực
– Không bị oxi hóa, ăn mòn trong không khí, miễn nhiễm với các tác động từ môi trường tự nhiên như: nắng, mưa, khói bụi,…
– Chống cháy: bê tông có thể chịu được nhiệt độ cao trong một khoảng thời gian dài
Ứng dụng của bê tông đối với cuộc sống con người
Bê tông được sử dụng để tạo nên kết cấu cho các công trình xây dựng, như nhà ở, trường học, giao thông, cầu, đường, nhà xưởng, sân bay, bến tàu, cột điện, vỉa hè,… Mọi bộ phận trong các công trình xây dựng đều có sự hiện diện của bê tông. Từ móng nhà, nền sàn, trần nhà, tường ngăn, cầu thang, bể chứa nước, cột trụ đều được xây dựng bằng bê tông. Mỗi loại bê tông khác nhau sẽ được ứng dụng vào những trường hợp và nhu cầu sử dụng khác nhau
Với những ưu điểm vô cùng nổi trội, bê tông đã trở thành vật liệu xây dựng được sử dụng nhiều nhất hiện nay
Thuật ngữ mác bê tông
Nhắc đến mác bê tông là nói đến khả năng chịu nén của bê tông. Nhìn vào chỉ số của mác bê tông là có thể biết được mức độ chịu nén của bê tông là bao nhiêu. Mác bê tông có các cấp độ từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 đến 600. Đơn vị tính của mác bê tông là N/mm² hoặc kg/cm².
Trong xây dựng, bê tông phải chịu nhiều tác động khác nhau như chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó độ chịu nén là ưu điểm lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông.
1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng?
Định lượng xi măng cho 1 khối bê tông, các bạn có thể tra theo bảng dưới đây.
Vào năm 2007, bộ xây dựng đã công bố bảng định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông trong văn bản số 1776/BXD-VP để có thể dễ dàng xác định được số lượng vật liệu cần dùng. Bảng định mức vật liệu cụ thể như sau:
Loại bê tông Thành phần Đơn vị Mác bê tông 100 150 200 250 300 Xi măng loại PCB30, kích thước đá 1×2 cm, độ sụt 6-8 cm Xi măng kg 230 296 361 343 458 Cát vàng m3 0,494 0,475 0,450 0,415 0,424 Đá dăm m3 0,903 0,881 0,866 0,858 0,861 Nước lít 195 195 195 195 181 Phụ gia Xi măng loại PCB30, kích thước đá 2×4 cm, độ sụt 6-8cm Xi măng gg 218 281 342 405 427 Cát vàng m3 0,501 0,478 0,455 0,427 0,441 Đá dăm m3 0,896 0,882 0,867 0,858 0,861 Nước lít 185 185 185 185 169 Phụ gia STT Loại vật liệu ĐVT Định mức
Vữa bê tông mác 200 xi măng, loại PC40 độ sụt 2-4cm,kích thước đá 0,5×1 cm
1 Xi măng PC 40 kg 296 2 Cát vàng m3 0,489 3 Đá 0,5×1 m3 0,888 4 Nước lít 195
Vữa bê tông mác 200, xi măng loại PC40, độ sụt 2-4cm, kích thước đá 1×2 cm
1 Xi măng PC 40 kg 281 2 Cát vàng m3 0,493 3 Đá 1×2 m3 0,891 4 Nước lít 185
Thông thường, các nhà máy sản xuất xi măng sẽ đóng gói 1 bao xi măng có khối lượng chuẩn là 50 kg. Chúng ta chỉ cần lấy số lượng xi măng trong bảng rồi chia cho 50 là ra số bao xi măng cần chuẩn bị cho việc trộn 1 khối bê tông. Ví dụ như 1 khối bê tông mác 100 sẽ tiêu tốn: 230/50 = 4,6 bao xi măng loại PCB30 với kích thước đá 1×2 cm, độ sụt 6-8 cm.
Như vậy dựa vào bảng định mức trên, chúng ta có thể trả lời các câu hỏi tương tự như: 1 khối bê tông bao nhiêu xi măng? 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng? 1 khối bê tông bao nhiêu bao xi măng? một cách đơn giản và nhanh chóng.
Việc xây dựng định mức, tính toán khối lượng dự kiến của các vật liệu xây dựng, đặc biệt là xi măng cho các công trình xây dựng sẽ tránh được tình trạng dư thừa, lãng phí (hoặc thiếu hụt) vật liệu gây ra gián đoạn (chậm trễ) trong công việc.
Để có thể chủ động và triển khai tốt công trình xây dựng, thì việc lên kế hoạch chi tiết, cẩn thận về số lượng cũng như chất lượng các vật liệu xây dựng là hoàn toàn cần thiết. Trong đó, yếu tố được quan tâm hàng đầu là 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng. Trả lời chính xác câu hỏi này, giúp chủ đầu tư tự tin hơn rất nhiều trong việc phân bổ nguồn lực và ngân sách thi công, mà chất lượng công trình vẫn được như ý muốn.
Bài trước : Một bao xi măng bao nhiêu m3 bê tông?
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!