Bảng tính chi tiết vật liệu xây dựng nhà dựa trên diện tích là gì? Các chi phí xây dựng móng nhà, tường gạch và đơn giá xây dựng theo mét vuông được tính như thế nào? Khi tính toán được vật liệu xây dựng, bạn sẽ dễ dàng dự trù được khoản kinh phí xây nhà, chi phí các loại nguyên vật liệu cần mua cho công trình. Để hiểu rõ hơn về bảng tính chi tiết vật liệu xây dựng, hãy cùng theo dõi bài viết sau.
I. Bảng tính chi tiết vật liệu xây dựng nhà dựa trên diện tích
1. Công thức tính diện tích tổng thể của một ngôi nhà
Muốn có được công thức tính vật liệu xây nhà với độ chính xác cao, đầu tiên phải tra định mức nguyên vật liệu theo phương án xây dựng đã chọn, sau đó nhân với diện tích thực tế của ngôi nhà, sẽ biết được tổng khối lượng vật liệu cần dùng.
Diện tích tổng thể của một ngôi nhà được tính theo công thức sau:
Tổng diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + các diện tích khác
Trong đó:
– Diện tích sàn sử dụng là diện tích sử dụng có mái tính 100% (bê tông cốt thép, ngói đóng trần, ngói tôn, ngói dưới là sàn bê tông cốt thép – trên lợp mái, ô cầu thang, giếng trời… bất cứ chỗ nào lợp mái)
– Các diện tích khác được tính như sau:
Đối với móng, bể nước, bể phốt, dầm giằng và hố ga được tính theo diện tích tầng trệt
- Móng đơn tính 20 – 25% diện tích
- Móng cọc tính 30 – 40% diện tích, hầm phân hố ga bê tông cốt thép, móng cọc nền bê tông cốt thép và dầm giằng tính 50 – 70%
- Móng bè, móng băng tính 40 – 60% diện tích
Đối với tầng hầm, được tính so với code vỉa hè
- Độ sâu từ 1 – 1.5m tính 150% diện tích
- Độ sâu từ 1.5 – 2m tính 170% diện tích
- Độ sâu từ 2m trở lên tính 200% diện tích
Phần mái và sân thượng
- Có mái che tính 75% diện tích sàn
- Không có mái che tính 50% diện tích sàn
- Có giàn lam bê tông, trang trí tính 75% diện tích sàn
- Có giàn hoa, lát nền, xây tường bao cao 1m sẽ tùy thuộc vào độ phức tạp mà tính 75 – 100% diện tích sàn
- Nếu lát nền, xây tường bao cao 1m tính 50% diện tích sàn
- Có mái làng, chống thấm xây cao 20 – 30cm tính 15% diện tích sàn, mái chống nóng xây cao tính 30 – 50% diện tích sàn
- Mái tôn nhà tầng tính 75% diện tích sàn
- Mái ngói bên dưới có trần giả tính 100% diện tích sàn chéo theo mái, nếu mái đổ bê tông rồi lợp thêm ngói tính 150 – 175% diện tích sàn chéo theo mái, mái ngói trần thạch cao tính 125% diện tích sàn
Một số diện tích thành phần khác
- Diện tích giếng trời tính 30 – 50% diện tích ô thang. Đối với các ô trống trong nhà, nếu diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích sàn, từ 8m2 trở lên tính 50% diện tích sàn
- Diện tích bảng thang tính theo mặt bằng chiếu của bản thang
- Diện tích của bể phốt, bể nước tính 75% diện tích sàn theo đơn giá xây dựng thô hoặc theo diện tích phủ bì của bể
- Lô gia tính 100% diện tích sàn
2. Cách tính xi măng, cát, đá cho 1m3 vữa, bê tông
Chi phí chung trong xây dựng là gì? Gồm những chi phí nào?
Có thể tham khảo các tham số theo bảng dưới đây
Phân loại Đá dăm (m3) Cát vàng (m3) Xi măng PCB40 (kg) Nước (lít) Vữa bê tông mác 75 1.09 247 110 Vữa bê tông mác 200 0.86 0.483 248 185 Vữa bê tông mác 250 0.85 0.466 324 185 Vữa bê tông mác 300 0.84 0.45 370 185
3. Tính sắt thép dựa trên khối lượng sàn bê tông
Có thể tham khảo các thông số ở bảng dưới đây
Ø Ø 10 đến 18 Ø > 18 Móng cột 20kg 50kg 30kg Dầm móng 25kg 120kg Cột 30kg 60kg 75kg Dầm 30kg 85kg 50kg Sàn 90kg Lanh tô 80kg Cầu thang 75kg 45kg
II. Cách tính chi phí khi xây dựng móng nhà
Móng là bộ phận quan trọng nhất vì chịu toàn bộ khối lượng của ngôi nhà, do đó việc tính toán khi xây dựng phần móng sẽ phức tạp hơn. Cụ thể như sau:
- Móng đơn: được tính trong bảng đơn giá xây dựng
- Móng băng 1 phương: 50% x diện tích lầu một x đơn giá phần thô
- Móng băng 2 phương: 70% x diện tích lầu một x đơn giá phần thô
- Móng cọc ép tải = [250.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [nhân công: 20.000.000đ] + [hệ số đài móng 0.2 x diện tích lầu một (+sân) x đơn giá phần thô]
- Móng cọc khoan nhồi = [450.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [hệ số đài móng 0.2 x diện tích lầu một (+sân) x đơn giá phần thô]
III. Cách tính định mức vật liệu xây dựng tường gạch
Thi công tấm lợp polycarbonate đặc chất lượng uy tín
1. Dự tính số lượng gạch ống cho 1m2
Có thể tham khảo các thông số theo bảng dưới đây
Loại công tác Đơn vị tính Vật liệu của một đơn vị định mức Loại vật liệu Quy cách (cm) Đơn vị Số lượng Xây tường dày 20cm 1m2 xây Gạch ống 8x8x19 viên 58 Vữa lít 43 Xây tường dày 20cm 1m2 xây Gạch ống 8x8x19 viên 118 Vữa lít 51 Xây tường dày 10cm 1m2 xây Gạch ống 10x10x20 viên 46 Vữa lít 15 Xây tường dày 20cm 1m2 xây Gạch ống 10x10x20 viên 90 Vữa lít 33 Xây tường dày >= 30cm 1m2 xây Gạch ống 10x10x20 viên 443 Vữa lít 169
2. Dự tính số lượng gạch thẻ cho 1m2
Có thể tham khảo các thông số theo bảng dưới đây
Loại công tác Đơn vị tính Vật liệu của một đơn vị định mức Loại vật liệu Quy cách (cm) Đơn vị Số lượng Xây tường dày 10cm 1m2 xây Gạch thẻ 5x10x20 viên 83 Vữa lít 23 Xây tường dày 20cm 1m2 xây Gạch thẻ 5x10x20 viên 162 Vữa lít 45 Xây tường dày >= 30cm 1m2 xây Gạch thẻ 5x10x20 viên 790 Vữa lít 242 Xây tường dày 10cm 1m2 xây Gạch thẻ 4x8x19 viên 103 Vữa lít 20 Xây tường dày 20cm 1m2 xây Gạch thẻ 4x8x19 viên 215 Vữa lít 65 Xây tường dày >= 30cm 1m2 xây Gạch thẻ 4x8x19 viên 1.068 Vữa lít 347
3. Một số lưu ý khi dự tính số lượng gạch xây nhà
Ngoài việc tính toán số lượng thì gạch cần được đảm bảo các tiêu chuẩn khác nhau trong quá trình xây dựng
- Trước khi xây dựng: gạch phải được nhúng nước kỹ để ngậm no nước
- Trung bình, mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm, giới hạn từ 7 – 15mm. Với loại gạch xây, mạch dày tối đa 12mm
- Khi xây tường 220mm, hàng gạch dưới cùng cần phải quay ngang để phân bố lại mạch xây và chia đều tải trọng
- Khi xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy cách viên gạch thì sử dụng gạch vỡ
>>>>> Tham khảo: Địa chỉ bán tấm lợp nhựa tại Hà Nộiuy tín chất lượng giá ưu đãi
IV. Đơn giá xây dựng tính theo mét vuông
1. Đơn giá xây dựng các phần thô
Hiện nay trên thị trường, đơn giá xây dựng phần thô khoảng 3.000.000đ/m2.
2. Đơn giá xây dựng trọn gói tùy thuộc vào nguồn nguyên vật liệu
- Vật tư loại trung bình: từ 4.500.000đ
- Vật tư loại trung bình khá: 4.800.000đ
- Vật tư loại khá: 5.200.000đ
- Vật tư loại tốt: 5.500.000đ
V. Hướng dẫn dự tính nguyên vật liệu xây dựng nhà cấp 4
Tôn trong suốt giải pháp lấy sáng thông minh
Phương pháp tính mét vuông sàn xây dựng nhà cấp 4 cụ thể như sau:
- Sân trước, sau: tính 50% diện tích/đơn giá
- Ban công, sân thượng: tính 50% diện tích
- Móng nhà: thường tính 30% diện tích
- Mái nhà bê tông: tính từ 30 – 50% diện tích
- Mái tôn: được tính 30 – 50% hoặc tính theo độ dốc mái sẽ nhiều hơn
Tổng tất cả các diện tích nhân với đơn giá sẽ được số tiền
Tổng diện tích = diện tích thi công x 1.3
Trong đó:
- Diện tích thi công là diện tích bên trong được bao bởi tường
- 1.3 là hệ số tính tiền của mỗi nhà thầu
Nếu có gác lửng thì cần cộng thêm diện tích gác lửng khi dự toán
Trên đây là một số thông tin mà Minh Tiến Group đã tổng hợp về bảng tính vật liệu xây dựng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn khi tính toán và lựa mua nguyên vật liệu xây dựng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Nhà máy: KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Văn phòng phía Bắc: 127 Trường Trinh, Thanh Xuân, Hà Nội
Văn phòng phía Nam: 544 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Tân Bình, TP. HCM
Hotline: 0837406886 (Ms. Thanh) – 0336899696 (Mr.Long) – 0862268566 (Mr.Anh)
Fax: +8424 3869 3455
Email: [email protected]
Website: https://minhtiengroup.vn
MST: 0316804511
Xem thêm:
Cách tính vật liệu xây dựng nhà cấp 4 tiết kiệm chi phí năm 2022
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!