Các cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh thông dụng nhất và Bài tập

Trong khi giao tiếp, khi phải trả lời câu hỏi hoặc khi phải nói về một chủ đề, bạn gặp phải vấn đề nhắc đi nhắc lại một cấu trúc câu duy nhất khiến cuộc giao tiếp trở nên nhàm chán. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, TOPICA NATIVE sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hơn nhé!

Xem thêm:

  • 80 Mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài bằng tiếng Anh như người bản địa
  • Cấu trúc No sooner là gì? Cách sử dụng cấu trúc No sooner chuẩn xác nhất!

1. Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:

  • Khi muốn câu trả lời không bị nhắc lại câu hỏi và trở nên hay hơn
  • Sử dụng cấu trúc linh hoạt hơn, tránh nhàm chán
  • Chuyển từ dạng câu chủ động sang câu bị động
  • Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
  • Sử dụng trong những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh

2. Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Dưới đây TOPICA sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

2.1 Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

2.2 Cấu trúc viết lại câu 2

Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.

In spite of the noise, we continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)

2.3 Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so thatsuch that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

2.4 Cấu trúc viết lại câu 4

Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

S + V + too + Adj. + to V

⇔ not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.

↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.

(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)

Xem tất tần tật về Cách hình thành câu phủ định trong câu không thể bỏ qua!

2.5 Cấu trúc viết lại câu 5

Cấu trúc so thatsuch that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.

↔ These shoes are too small for him to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)

It was such a difficult question that we can’t find the answer.

↔ The question was too difficult for us to answer.

(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)

2.6 Cấu trúc viết lại câu 6

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj

To V + be + Adj./Noun

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.

↔ She finds it hard to live alone in the countryside.

(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)

2.7 Cấu trúc viết lại câu 7

Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh

Câu gốc Câu viết lại Ví dụ mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2 If + mệnh đề 1, mệnh đề 2 Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.

If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2 If + mệnh đề 2, mệnh đề 1 I can’t go out because I don’t have money

If I had money, I could go out

2.8 Cấu trúc viết lại câu 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

If … not ⇔ Unless …

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.

Unless it rains, we can go picnic.

(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

2.9 Cấu trúc viết lại câu 9

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

S + have/has + V3/-ed

⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.

↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

(Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn)

2.10 Cấu trúc viết lại câu 10

Chuyển đổi câu điều ước

Cấu trúc Ví dụ Câu ước ở tương lai wish + someone + would + bare infinitive She won’t come back here.

↔ I wish she would come back here.

(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)

Câu ước ở hiện tại wish + someone + V2/-ed I don’t have lots of money.

↔ I wish I could have lots of money.

(Tôi ước gì tôi có hật nhiều tiền)

Câu ước ở quá khứ wish + someone + had + V3/-ed I didn’t say that I love him.

↔ I wish I had said that I loved him.

(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)

2.11 Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

Ví dụ:

  • I haven’t met Lucy since we left school.

The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)

  • I haven’t seen him since I was a student.

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)

2.12 Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed + …

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

2.13 Cấu trúc viết lại câu 13

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)

S + V + … + [thời gian]

⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.

↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường)

2.14 Cấu trúc viết lại câu 14

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.

It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)

2.15 Cấu trúc viết lại câu 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

  • Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.

(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)

  • Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.

↔ His cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

Xem thêm: Ghi nhớ và phân biệt cách dùng Most, most of, almost, và the most trong tiếng Anh

2.16 Cấu trúc viết lại câu 16

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.

↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.

(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)

2.17 Cấu trúc viết lại câu 17

Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this film.

↔ I have never watched this film before.

(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây)

Xem cách dùng chi tiết tại This is the first time

2.18 Cấu trúc viết lại câu 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

2.19 Cấu trúc viết lại câu 19

Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…

Shall we + V

⇔ Let’s + V

⇔ How/What about + V-ing

⇔ Why don’t we + V

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

⇔ In my opinion

Ví dụ:

  • Why don’t we go out for a walk?” said the girl.

↔ The girl suggested going out for a walk.

(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)

  • Let’s have some rest!

What about having some rest?

(Nghỉ ngơi chúng thôi!)

2.20 Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tường thuật dạng bị động:

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ People say + S + V + … It be said that + S + V People say that he drinks a lot of wine.

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

S + be said to + V hoặc to have V3/-ed People say that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.

2.21 Cấu trúc viết lại câu 21

Sử dụng cấu trúc hardly whenno sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

Ví dụ:

As soon as I go home, he showed up.

Hardly had I gone home when he showed up.

No sooner had I gone home than he showed up.

(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)

2.22 Cấu trúc viết lại câu 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

2.23 Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc preferwould rather

S + prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

2.24 Cấu trúc viết lại câu 24

Sử dụng cấu trúc would preferwould rather

S + would prefer + sb + to V

⇔ S + would rather + sb + V2/-ed

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.

↔ I would rather you not stayed up late.

(Mẹ không thích con thức khuya đâu)

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Cấu trúc Would rather – Kiến thức và bài tập

2.25 Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

2.26 Cấu trúc viết lại câu 26

To be + not worth + V-ing

⇔ There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.

There’s no point in getting upset about this.

(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

2.27 Cấu trúc viết lại câu 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán HowWhat

S + be/V + adj/adv

⇔ How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs quickly.

How quickly she runs!

(Cô ấy chạy nhanh quá)

S + be + adj

⇔ What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so beautiful.

What a beautiful girl!

(Quả là một người con gái xinh đẹp)

2.28 Cấu trúc viết lại câu 28

Cấu trúc it is necessary that:

  • Need to V

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

  • Not… anymore

⇔ No longer + đảo ngữ

⇔ S + no more + V

Ví dụ: I don’t love you anymore.

No longer do I love you.

↔ I no more love you.

(Anh không còn yêu em nữa)

2.29 Cấu trúc viết lại câu 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N

⇔ S + be used to + V-ing/N

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.

↔ My brother was used to sleeping late.

(Anh không cần phải đến đây đâu)

2.30 Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V

⇔ S + V + to V

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

3. Video 3 mẹo viết lại câu tiếng Anh

4. Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh (có đáp án)

Để củng cố kiến thức về các công thức viết lại câu vừa học ở trên, hãy cùng TOPICA làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!

Bài tập 1: Rewrite the following sentences by changing the indicated component

  1. The man was furious. (adjective)
  2. The council would not collect the rubbish. (verb)
  3. We watched a film on birds. (preposition)
  4. The bus was late because of the bad traffic. (clause order)
  5. The gate was opened by a guard. (active tense)
  6. When she got home, the door was unlocked (time clause position)
  7. She cooked a pie, some potatoes, and green vegetables. (reorder list)
  8. The game was cancelled because it rained. (replace the dependent clause with a noun phrase)
  9. I can’t go to work on time because it rains so heavily
  10. I often played kite flying when I was a child
  11. We discuss environmental change issues
  12. It appears that it is raining
  13. She has interest in practicing aerobics in her free time

Bài tập 2: Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa

1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ……………

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……

8. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner………………………………………

9. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ……………

10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too………………………………………..

Bài tập 3: Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa

  1. I can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………
  2. I often played kite flying when I was a child => ………………………………………
  3. We discuss about environmental change issues => ………………………………………
  4. It appears that it is raining => ……………………………………..
  5. She has an interest in practicing aerobics in her free time => ……………………………………..
  6. Police asked him to identify the other man in the next room => …………………………………………………………………………….
  7. She always speaks no care => ………………………………………………………….
  8. She has learned English for 5 years => …………………………………………………………….
  9. He speaks so soft that we can’t hear anything => …………………………………….
  10. Because she is absent from school => …………………………………………………
  11. It was an interesting film => …………………………………………………………….
  12. I don’t think she loves me => ……………………………………………………

Bài tập 4: Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao

1. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government’s new transport policy.

In his recent artilce, Bob Lee was…………………

2. The company have been reviewing their recruitment policy for the last three months.

The company’s …………………

3. I’m absolutely sure he took the money on purpose.

He couldn’t possibly…………………

4. He delayed writing his book until he had done a lot of research.

Only after…………………

5. They declaired war on the pretext of defending their territorial rights.

The excuse…………………

6. I feel that I don’t fit with the people in the new office.

I feel like…………………

7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.

The average …………………

8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.

Impressed…………………

9. It’s more than a fortnight snice anyone saw Julian.

Julian…………………

10. The deadline for the receipt of complete application forms is 3.00 p.m on Friday, 18th December.

Complete application …………………

Bài tập 5: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. I regret spending so much money.

I wish I ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

4. Cars are faster than buses.

Buses _______________________________________

5. He turned off the light, then he went out.

Turning __________________________________________

6. Theatre program usually have lots of information.

There ________________________________________

7. He has been collecting stamps for five years.

He started ________________________________________________

8. More newspapers are being sold in this city.

People are __________________________________________________

9. They were giving their son some presents when we came.

Their son _______________________________________________

10. He spends two hours a week sorting out stamps.

Sorting out ____________________________________________

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?”

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?”

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1

  1. The man was angry.
  2. The council refused to collect the rubbish.
  3. We watched a film about birds.
  4. Because of the bad traffic, the bus was late.
  5. A guard opened the gate.
  6. The door was unlocked when she got home.
  7. She cooked green vegetables, a pie and some potatoes.
  8. The game was cancelled because of the rain.
  9. I can’t go to work on time because of heavy rain.
  10. I am used to playing kite flying when I was a child.
  11. We have a discussion about environmental change issues.
  12. It is likely that it is raining.
  13. She is interested in practicing aerobics in her free time.

Đáp án bài 2

  1. My mother doesn’t play volleyball anymore.
  2. She suggests going fishing.
  3. I was given a dress on my birthday.
  4. He invited me for orange juice.
  5. I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
  6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.
  7. It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.
  8. The owner of the car is thought to be abroad.
  9. I wish he had told me about it.
  10. The rain was too heavy for you to go swimming.

Đáp án bài 3

  1. I can’t go to work on time because of heavy rain.
  2. I am used to playing kite flying when I was a child.
  3. We have a discussion about environmental change issues.
  4. It is likely that it is raining.
  5. She is interested in practicing aerobics in her free time.
  6. Police have him identify the other man in the next room.
  7. She is always careless about her words.
  8. It takes her 5 years to learn English.
  9. He does not speak softly.
  10. Because of her absence from school.
  11. What an interesting film!
  12. At no time do I think she loves me.

Đáp án bài 4

  1. In his recent article, Bob Lee was critical of the government’s new transport policy.
  2. The company’s recruitment policy has been under review for the last three months.
  3. He couldn’t possibly have taken the money by mistake.
  4. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book.
  5. The excuse for the declairation of war was the defence of their territorial rights.
  6. I feel like a fish out of water in the new office.
  7. The average skyscraper in the USA is taller// higher// bagger than anywhere else in the world. Or: The average height// size of skyscraper in the USA is greater than anywhere else in the world.
  8. Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
  9. Julian was last seen ( more than) a fortnight // two weeks ago.
  10. Complete application forms must be handed in// returned// redeived// submitted by// no later then 3.00 p.m on Friday, 18th December.

Đáp án bài 5

  1. I wish I hadn’t spent so much money
  2. How high the mountain is?
  3. I feel more tired after a train journey than after a car journey.
  4. Buses aren’t as fast as buses.
  5. Turning off the light, he went out.
  6. There are usually lots of information in a theatre program
  7. He started collecting stamps five years ago.
  8. People are selling more newspapers in this city.
  9. Their son was being given some presents when we came.
  10. Sorting out his stamps takes him two hours.

Đáp án bài 6

  1. A nice blouse was bought for me by my mother.
  2. The company is said to be in difficulty.
  3. If you sunbathe, you can get a suntan.
  4. We were asked to wait for a few minutes
  5. I asked her Where was the best place to buy souvenirs
  6. Unless you stop eating much, you won’t lose weight
  7. It is necessary to know English.
  8. Everyone considers May Day is the day of the working class.
  9. We saw the house in Stratford upon – Avon where Shakespeare’s was born.
  10. There didn’t use to be heavy lorries on the road

Trên đây, TOPICA vừa giới thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cũng như bài tập viết lại câu tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức từ TOPICA NATIVE sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt và thành công.