Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

I. Hoán vị

1. Định nghĩa

– Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

– Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử khác nhau ở thứ tự sắp xếp.

Chẳng hạn, hai hoán vị abc và cab của ba phần tử a; b; c là khác nhau.

2. Số các hoán vị

Kí hiệu: Pn là số các hoán vị của n phần tử.

– Định lí: Pn = n.(n – 1).(n – 2)….2.1

– Chú ý: Kí hiệu n.(n – 1)…2.1 là n! (đọc là n là giai thừa), ta có: Pn = n!.

– Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang.

Lời giải:

Số cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là 10! cách.

II. Chỉnh hợp

1. Định nghĩa.

– Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.

– Ví dụ 2. Lớp 11A2 có 40 học sinh. Khi đó; mỗi cách chọn ra 4 bạn làm tổ trưởng tổ 1; tổ 2; tổ 3; tổ 4 chính là số chỉnh hợp chập 4 của 40 học sinh.

2. Số các chỉnh hợp

– Kí hiệu Ank là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1 ≤ k ≤ n) .

– Định lí:Ank  =  n(n−1)…(n−k+ ​1)

– Ví dụ 3. Từ năm điểm phần biệt A; B; C; D; E ta lập được bao nhiêu vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho.

Lời giải:

Một vectơ được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Số vecto khác 0→ có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho chính là chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử:

Do đó, ta có: A52  =  5.4.3=  60 vectơ thỏa mãn đầu bài.

– Chú ý:

a) Với quy ước 0! = 1 ta có: Ank  =  n!(n−k)!;  1  ≤ k ≤n.

b) Mỗi hoán vị của n phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập n của n phần tử đó.

Vì vậy: Pn  =​​  Ann.

III. Tổ hợp

1. Định nghĩa.

– Giả sử tập A có n phần tử (n ≥ 1). Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho.

– Chú ý: Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1 ≤ k ≤ n. Tuy vậy, tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.

– Ví dụ 4. Cho tập A = {3; 4; 5; 6}.

Ta liệt kê các tổ hợp chập 3 của A là: {3; 4; 5}; {3; 4; 6}; {3; 5; 6}; {4; 5; 6}.

2. Số các tổ hợp.

Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử ( 0 ≤ k ≤ n).

– Định lí: Cnk  =  n!k!(n−k)!.

Ví dụ 5. Cho 8 điểm phân biệt A; B; C; D; E; F; G; H, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, ta lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 8 điểm đã cho.

Lời giải:

Mỗi tam giác được lập là 1 tổ hợp chập 3 của 8 (điểm).

Vì vậy số tam giác có 3 đỉnh là 8 điểm đã cho là C83  =  56.

3. Tính chất của các số Cnk

a) Tính chất 1.

Cnk  =   Cnn−k;  0 ≤  k  ≤  n.

Ví dụ 6. C83=C85=56.

b) Tính chất 2 (công thức Pa-xcan).

Cn−1k−1  +​ Cn−1k= Cnk;    1 ≤ k  <  n

Ví dụ 7. C84+C85=C95=126.

Related Posts

Mồi tôm câu cá gì – Tổng quan về mồi tôm trong câu cá

Tìm hiểu các loại mồi tôm câu cá gì phổ biến nhất và cách sử dụng chúng để thu hút thành công các loài cá khác nhau. Xem ngay!

Cách nấu cháo cho bé ăn dặm 8 tháng: Tìm hiểu về các loại nguyên liệu phù hợp cho bé

Hướng dẫn cách nấu cháo cho bé ăn dặm 8 tháng với các nguyên liệu dinh dưỡng và bí quyết để chuẩn bị một khẩu phần ăn đầy đủ cho bé yêu của bạn.

Cách làm sáng bóng đồ inox

Bạn đã từng phải vật lộn với việc làm cho các vật dụng inox trong nhà trở nên sáng bóng như mới? Đồ inox thường xuyên bị…

Chuyển đổi video TikTok sang MP3: Khái niệm và tầm quan trọng

Chuyển đổi video TikTok sang MP3 giúp bạn lưu trữ âm thanh yêu thích và tạo ra những bản remix theo phong cách riêng của mình. Tìm hiểu ngay trong bài viết này!

Cách đổi hình đại diện Zalo không ai biết

Giới thiệu về Zalo và hình đại diện Bạn đã từng tự hỏi tại sao nên có một bức ảnh đại diện trong ứng dụng Zalo chưa?…

Cách nấu bún riêu ốc: Món ăn đậm chất dân dã Việt Nam

Học cách nấu bún riêu ốc ngon tuyệt vời tại nhà với công thức và các lưu ý chi tiết để có được món ăn truyền thống đậm đà của Việt Nam.