Tại Việt Nam có khá nhiều nhà mạng cung cấp Internet, tuy nhiên đâu là nhà mạng tốt nhất hiện nay? Cùng đánh giá 5 nhà mạng Internet nổi bật nhất hiện nay nhé!
- Hướng Dẫn Cấu Hình Load Balancing Trên Router Draytek
- Top 3 Thiết Bị Phát WiFi Linksys Xuyên Tường Tốt Hiện Nay
Nhà cung cấp mạng Internet tốt nhất phải đáp ứng các tiêu chí tốc độ mạng cao, chất lượng dịch vụ tốt và giá thành gói cước tốt. Những chia sẻ dưới đây sẽ phần nào đánh giá tổng quan hơn về các nhà mạng hiện tại trên thị trường Việt Nam.
TOP 5 NHÀ MẠNG INTERNET TỐT NHẤT HIỆN NAY
Nhà mạng FPT Telecom
Nhà mạng FPT hay công ty Cổ phần Viễn Thông FPT (có tên gọi tắt là FPT Telecom). Được thành lập vào năm 1997 và hiện sở hữu 220 văn phòng giao dịch trên toàn quốc. Dịch vụ của thương hiệu kể trên có mặt ở 59 tỉnh thành khắp chiều dài đất nước.
Ưu nhược điểm của nhà mạng FPT Telecom
Ưu điểm
- Có chi nhánh rộng khắp trên toàn quốc nên các hỗ trợ và giao dịch nhanh chóng.
- Đường truyền internet ổn định nhờ sử dụng cáp AON/Gpon hiện đại.
- Quy trình lắp đặt nhanh chóng, cho phép thanh toán trực tiếp và online linh hoạt.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại, bảo mật tốt.
Nhược điểm
- Giá thành cao hơn nhà mạng Viettel và các đơn vị viễn thông khác khoảng 20%.
- Thủ tục lắp đặt phức tạp, yêu cầu có hộ khẩu khi đăng ký hòa mạng.
- Chưa đáp ứng triệt để nhu cầu của khách hàng ở khu vực nông thôn.
Giá cước của nhà mạng FPT Telecom
Gói cước Super 80 Super 100 Supper 150 Supper 200 Tốc độ 80 Mbps 100 Mbps 150 Mbps 200,000 Mbps Phí lắp đặt 300,000 vnd 330,000 vnd 330,000 vnd Miễn phí Giá cước – 200,000 (ngoại thành)
– 215,000 (nội thành)
– 195,000đ (tỉnh khác)
– 255,000 (TPHCM)
– 235,000 (tỉnh khác)
– 320,000 (TP.HCM)
– 300,000 (tỉnh khác)
– 5,880,000/ năm
– 9,480,000/ năm
Ghi chú Tặng modem wifi AC Tặng modem wifi AC Tặng modem wifi AC Tặng modem wifi AC +
Aruba AP11
ĐĂNG KÝ GÓI CƯỚC INTERNET FPT NGAY TẠI ĐÂY
Nhà mạng Viettel Telecom
Nhà mạng Viettel Telecom hay có tên chính thức là Tổng công ty Viễn Thông Viettel, trực thuộc Tập đoàn Viễn Thông quân đội Viettel được thành lập vào năm 2007. Với nỗ lực không ngừng nghỉ, đơn vị kể trên lọt vào top 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh nghiệp này cũng giành được hàng loạt giải thưởng, chứng nhận uy tín khác trong nước và khu vực.
Ưu nhược điểm của nhà mạng Viettel Telecom
Ưu điểm
- Sở hữu 4 đường truyền cáp quang quốc tê(2 trên biển, 2 trên bộ) nên đảm bảo tính ổn định.
- Băng thông truy cập cao.
- Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, thời tiết.
- Sở hữu mức giá cước rẻ nhất trong số các nhà mạng đang hoạt động hiện nay.
- Chế độ chăm sóc khách hàng khá chuyên nghiệp, linh hoạt và nhanh chóng.
- Phục vụ khách hàng ở vùng núi, nông thôn tốt hơn.
Nhược điểm
- Chưa thật sự phù hợp cho các quán game hoặc doanh nghiệp lớn vì tốc độ đường truyền chỉ ổn định khi nhu cầu dùng ở mức vừa phải.
- Vùng phủ sóng ở đô thị khá ít, gây bất tiện cho khách hàng tại những khu vực này.
Giá cước của nhà mạng Viettel Telecom
Gói cước Tốc độ Giá cước ngoại thành Giá cước nội thành Ghi chú Net1 Plus 60 Mbps 185,000 Không Net2 Plus 80 Mbps 200,000 220,000 Net3 Plus 110 Mbps 230,000 250,000 Net4 Plus 140 Mbps 280,000 300,000 Net5 Plus 300 Mbps 480,000 525,000 SuperNet1 100 Mbps 245,000 265,000 SuperNet2 120 Mbps 260,000 280,000 SuperNet4 200 Mbps 370,000 390,000 SuperNet5 250 Mbps 480,000 525,000
Nhà mạng VNPT
Nhà mạng VNPT có tên đầy đủ là Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được thành lập vào năm 2006, chuyên về cung cấp các thiết bị chuyển mạch, nguồn, bưu chính, đầu cuối,…và dịch vụ thoại, truyền thông, truyền dữ liệu, vệ tinh, bưu chính.
Với chiến lược phát triển bài bản và định hướng khác biệt, VNPT nhanh chóng trở thành cánh chim đầu đàn trong ngành viễn thông. Hiện đây là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam được VNR500 xếp loại. Thương hiệu này là đơn vị lớn thứ ba tại Việt Nam, chỉ sau Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Ưu nhược điểm của nhà mạng VNPT
Ưu điểm
- Sở hữu đường truyền internet trong nước và quốc tế ổn định.
- Có hệ thống các chi nhánh giao dịch phủ rộng khắp cả nước.
- Giá cước phải chăng trong số ba nhà mạng lớn tại Việt Nam hiện nay.
- Sở hữu công nghệ cáp quang 100%, ứng dụng nhiều công cụ hiện đại trong vận hành và quản lý sản phẩm/dịch vụ.
Nhược điểm
- VNPT có quy trình làm việc kiểu nhà nước đơn thuần nên thủ tục rườm rà.
- Cách chăm sóc khách hàng được nhận định kém chuyên nghiệp, không linh hoạt.
- Nhà mạng ít có các chương trình khuyến mãi đi kèm.
Giá cước của nhà mạng VNPT
Gói cước Tốc độ Giá cước nội thành Giá cước ngoại thành Home 1 40 Mbps Không 165,000 Home 2 80 Mbps 210,00 180,000 Home 3 Super 100 Mbps 245,000 220,000 Home 4 Super 150 Mbps 279,000 240,000 Home 5 Super 200 Mbps 349,000 290,000 Home Net 300 Mbps 800,000 600,000
Nhà mạng CMC Telecom
CMC Telecom hiện cũng được khá nhiều người đánh giá cao. Đây là doanh nghiệp hạ tầng viễn thông duy nhất có cổ đông nước ngoài tham gia. Theo đó, sự có mặt của tập đoàn TIME dotCom- tập đoàn viễn thông Top2 Malaysia đã giúp thương hiệu này ngày càng có sức cạnh tranh lớn.
Ưu nhược điểm của nhà mạng CMC Telecom
Ưu điểm
- Quy trình chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, linh hoạt.
- Có khả năng cung cấp dịch vụ trong nước, khu vực và toàn cầu dễ dàng.
- Sử dụng công nghệ GPON cho tốc độ đường truyền nhanh và ổn định.
- Phục vụ khách hàng quốc tế ưu việt hơn cả.
Nhược điểm
- Khách hàng buộc phải sử dụng kèm truyền hình cáp nên chưa phù hợp với đối tượng doanh nghiệp/tổ chức.
- Mức độ phổ biến của thương hiệu này so với ba nhà mạng kể trên chưa cao.
Giá cước của nhà mạng CMC Telecom
CMC Telecom có giá gói cước từ 220.000đ- 300.000đ/tháng. Phí hòa mạng giao động từ 300.000đ- 500.000đ. Đặc biệt, khách hàng trả trước từ 6-36 tháng được miễn phí hòa mạng. Đồng thời đơn vị kể trên còn tặng từ 1-4 tháng tiền cước cho người dùng.
Vì thế, có thể thấy chính sách giá cước của CMC Telecom đang là lợi thế lớn giúp đơn vị này cạnh tranh tốt hơn.
Nhà mạng SCTV
Nhà mạng internet SCTV thành lập vào năm 2005. Đây là công ty đầu tiên dùng công nghệ DOCSIS 3.0 truyền tải dữ liệu trên cáp quang đạt tiêu chuẩn Châu Âu. Nhờ thế, nhà mạng này mang tới tốc độ tải về tối đa lên đến 50 Mbps dễ dàng.
Đến với nhà mạng này, bạn còn có thể tiếp cận với hàng trăm kênh truyền hình để thỏa sức khám giá, giải trí theo đúng ý mình.
Ưu nhược điểm của nhà mạng SCTV
Ưu điểm
- Tốc độ cao giúp khách hàng không phải chờ đợi lâu.
- Giá cước thấp.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 linh hoạt và chuyên nghiệp.
- Có các kênh internet chuyên biệt dành cho doanh nghiệp giúp quá trình kết nối nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Tính bảo mật cao, ngăn chặn sự tấn công trái phép, giúp khách hàng yên tâm hơn khi dùng.
- Tương thích với hàng loạt ứng dụng như Proxy Server, Website Server, E-Mail Server, VPN, Video Conferencing, IP Phone… giúp khách hàng dễ dàng có thêm trải nghiệm hài lòng.
Nhược điểm
- Mức độ phổ biến chưa cao.
- Dịch vụ truyền hình không có tính năng tương tác.
- Tốc độ mạng kém ổn định so với một số đơn vị viễn thông còn lại.
Giá cước nhà mạng SCTV
Nhà mạng SCTV mang tới nhiều gói cước đa dạng với mức giá từ 220.000đ-460.000đ/tháng. Hầu hết các gói này đều là combo sử dụng cả internet và truyền hình.
Riêng với doanh nghiệp, nhà mạng có chính sách giá riêng áp dụng theo từng thời điểm. Bạn nên kết nối trực tiếp với đơn vị viễn thông này để có các tư vấn cụ thể và chính xác hơn khi cần.
Kết luận
Với những chia sẻ vừa rồi, bạn đã biết 5 nhà mạng tốt nhất Việt Nam hiện nay rồi và cũng biết mình nên dùng mạng internet nào ưu việt hơn cả rồi chứ? Thực tế tùy vào nhu cầu của từng đối tượng cụ thể mà đáp án có thể thay đổi.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!