Lưu ngay Top 10+ comfortable đi với giới từ gì hot nhất hiện nay

Tiếng Anh là một ngôn ngữ được cho là ngôn ngữ quốc tế được sử dụng trên khắp các khu vực và các quốc gia trên thế giới; do đó khi bạn là một người biết tiếng Anh thì đồng nghĩa với việc cơ hội việc làm và cơ hội hướng đến sự thành công trong công việc của bạn là rộng mở; chính vậy ngay từ bây giờ chúng ta cần phải rèn luyện, trau dồi kiến thức tiếng Anh. Trong bài viết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về một kiểu câu trong tiếng Anh đó là câu khẳng định đồng thời tìm hiểu câu trái ngược với câu khẳng định là câu phủ định. Vậy trước tiên câu khẳng định là gì?

1. Câu khẳng định là gì?

Câu khẳng định được hiểu là một câu trái ngược với câu phủ định; nếu câu phủ định là câu dùng để phủ nhận một sự việc, vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, câu phủ định nó còn phủ nhận tính chất, trạng thái, hành động trong câu. Còn đối với câu khẳng định thay vì phủ nhận một vấn đề, một mệnh đề thì câu phủ định chấp nhận vấn đề đó, một mệnh đề đó. Câu khẳng định là câu dùng để diễn đạt sự thật, hợp lý hay chân lý hiển nhiên. Câu khẳng định sẽ kết thúc bằng dấu chấm. Nói cách khác, bất kỳ câu hoặc tuyên bố nào là tích cực là một tuyên bố khẳng định.

Ví dụ: Tôi đã bỏ tiết học ngày hôm qua để đi chơi với bạn của tôi.

Tôi chắc chắn ngày hôm qua đã thấy anh ý đi qua nhà tôi.

2. Câu khẳng định trong Tiếng Anh:

2.1. Câu khẳng định trong tiếng Anh là gì?

Cũng giống như trong tiếng việt hay trong các ngôn ngữ khác câu khẳng định trong tiếng anh là câu nói dùng để tuyên bố hoặc diễn đạt một thông tin. Câu nói này thể hiện tính đúng đắn, khẳng định sự thật đáng tin cậy của thông tin chứa trong một câu nói.

Ví dụ: I have worked here for 10 years. (Tôi đã làm việc ở đây 10 năm.)

Last night she and I went to the movies. (Tối hôm qua cô ấy và tôi đã đi xem phim.)

2.2. Cấu trúc của câu khẳng định trong tiếng Anh:

Thứ nhất, Câu khẳng định với động từ to be

S + Tobe + O (tân ngữ) …

Lưu ý: TOBE ở thì hiện tại là am/ is/ are và ở quá khứ là was/ were.

Ex: I am a teacher. (Tôi là giáo viên).

2.2.1. Câu khẳng định với động từ thường:

– Trong thì đơn:

Hiện tại đơn: S + V(hiện tại) + (O) …

Ví dụ: I walk to school every day. (Tôi đi bộ tới trường mỗi ngày).

Quá khứ đơn: S + V-ed/V2 + (O) …

Ví dụ: He went to bed late yesterday (Hôm qua anh ấy thức khuya).

Quá khứ tiếp diễn: S + will + V.inf + (O) …

Ví dụ: I will visit my grandparents. (Tôi sẽ ghé thăm ông bà của tôi).

– Trong thì tiếp diễn:

Hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V.ing + (O) …

Ví dụ: I am watching TV. (Tôi đang xem TV)

Quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V.ing + (O) …

Ví dụ: I was watching TV at 7 p.m last night. (Tôi đã xem TV lúc 7 giờ tối qua).

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + V.ing + (O) …

Ví dụ: I will be watching TV tonight. (Tối nay tôi sẽ xem TV)

– Trong thì hoàn thành

Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V-ed/V3 + (O) …

Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh trong 10 năm.)

Quá khứ hoàn thành: S + had + V-ed/V3 + (O) …

Ví dụ: I had played volleyball. (Tôi đã chơi bóng chuyền.)

Tương lai hoàn thành: S + will + have + V-ed/V3 + (O) …

Ví dụ: I will have played volleyball. (Tôi sẽ chơi bóng chuyền.)

2.2.2. Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu:

Với các thì tương ứng vừa nêu, chắc bạn đã biết cấu trúc của câu khẳng định là gì. Tuy nhiên, sẽ có một dạng động từ khuyết thiếu, hay còn gọi là động từ khiếm khuyết. Bạn nên lưu ý dưới đây, nó cũng rất dễ gặp:

Cấu trúc: S + động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + V.inf + (O) …

Các động từ khiếm khuyết/động từ tình thái thường gặp là can, could, may, might, would…

Ex: She can be a little stubborn, but she can have her work done neatly. (Cô ấy có thể hơi cứng đầu một chút, nhưng cô ấy cũng có thể hoàn thành công việc một cách tử tế.)

3. Câu phủ định trong tiếng Anh:

3.1. Câu phủ định là gì?

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.

Ví dụ:

(+): Max wants to be a lawyer. (Max muốn trở thành một luật sư) .

(-): Max doesn’t want to be a lawyer. (Max không muốn trở thành một luật sư).

(+): I cooked fried beef for lunch yesterday. (Tôi đã nấu món thịt bò xào cho bữa trưa ngày hôm qua).

(-): I didn’t cook beef stir-fry for lunch yesterday. (Tôi đã không nấu món thịt bò xào cho bữa trưa hôm qua).

3.2. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh:

Cũng giống như đa số các dạng câu khác trong tiếng Anh câu phủ định là dạng câu có chứa nhiều dạng cùng các quy tắc tạo thành khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các dạng của câu phủ định để qua đó có thể sử dụng tốt hơn trong giao tiếp và sử dụng tiếng Anh

Câu phủ định với có chưa từ “Not”

Ở dạng này để tạo thành một câu phủ định trong tiếng Anh, ta chỉ cần đặt thêm từ “not” vào sau trợ động từ hoặc động từ tobe hoặc một số động từ khuyết thiếu. Trong các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn khi chuyển sang dạng phủ định phải chia phù hợp dạng của các từ do/does/did

Ví dụ:

– She can go out tonight => She can not go out tonight. (Cô ấy có thể đi chơi vào tối nay => Cô ấy không thể đi chơi vào tối nay).

– Hoa likes listening to music in her free time => Hoa doesn’t like listening to music in her free time. (Hoa thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy). => (Hoa không thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy.)

– Wehave eaten in the this restaurant. => We haven’t eaten in the this restaurant. (Chúng tôi từng ăn ở nhà hàng này => Chúng tôi chưa từng ăn ở nhà hàng này).

Ở dạng câu phủ định này, chúng ta cần phải lưu ý một số điểm như sau:

Cấu trúc khẳng định: Think, suppose, believe, imagine + (that) + clause.

Chuyển sang dạng phủ định: S + Trợ từ + not + V (think, suppose, believe, imagine) + that + clause.

Ví dụ:

– I think you must borrow Max’s book to review lessons soon. => I don’t think you must borrow Max’s book to review lessons soon. (Tôi nghĩ bạn cần phải mượn sách của Max để ôn bài sớm => Tôi không nghĩ bạn phải mượn sách của Max để ôn lại bài sớm.)

– I believe she will call me soon => I don’t believe she will call me soon. (Tôi tin rằng cô ấy sẽ gọi lại cho tôi sớm => Tôi không tin cô ấy sẽ gọi cho tôi sớm).

Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/No”

Đây là một dạng câu phủ định mà trong giao tiếp, sử dụng tiếng Anh chúng ta thường hay bắt gặp đó là sử dụng “any/no” để nhấn mạnh ý nghĩa câu phủ định cho câu nói/viết.

Cách thức chuyển đổi ở dạng này sẽ là: “some” trong câu khẳng định chuyển thành “any/no” + danh từ trong câu phủ định.

Ví dụ:

– There is some bread in the fridge => There isn’t any bread in the fridge. (Có một ít bánh mì trong tủ lạnh) => (Không có một ít bánh mì nào trong tủ lạnh).

– Max has some money. => Max doesn’t have any money. (Max có một ít tiền.) => (Max không có chút tiền nào cả).

Câu phủ định song song

Dạng câu phủ định song song không chỉ giúp người sử dụng ghi điểm trong bài luận tiếng Anh mà còn giúp tiện lợi trong giao tiếp thường ngày.

Cấu trúc:

Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không …

Ví dụ:

– Mary doesn’t like reading magazines, much less textbooks. (Mary không thích đọc tạp chí, chứ đừng nói đến sách giáo khoa).

– I can’t remember this poem, even the passage. (Tôi không thể nhớ bài thơ này, đừng nói đến đoạn văn.)

– He doesn’t know how to answer this question, still less get a high score. (Anh ta không biết cách trả lời câu hỏi này, chứ đừng nói tới đạt điểm cao.)

Phủ định đi kèm với so sánh:

Giữa các dạng cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh cũng có sự khác biệt về mức độ phủ định. Và trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định đi kèm so sánh là loại câu có tính chất phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối, bày tỏ mạnh mẽ nhất.

Cấu trúc: Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less) = so sánh tuyệt đối

Ví dụ:

– I couldn’t agree with you more = I absolutely agree with you. Tôi không thể đồng ý với bạn hơn nữa = Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu.

– We don’t talk anymore. (Chúng ta đừng nói gì thêm nữa).

Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất

Một số trạng từ chỉ tần suất cũng có thể mang nghĩa phủ định “không, hầu như không” các từ thường được sử dụng làm câu tử định trong tiếng anh như: Hardly, scarcely, barely = almost not at all/almost nothing = hầu như không.

Hardly ever, rarely, seldom= almost never = hiếm khi, hầu như không bao giờ.

Ví dụ:

– Max hardly ever comes to work. (Max hầu như không đi làm muộn).

– Junny hardly does exercise everyday so she can’t keep fit. (Hoa hầu như không luyện tập thể dục mỗi ngày vì thế cô ấy không thể giữ dáng được).

Câu phủ định với “No matter…”

No matter + who/which/what/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa… thì

Ví dụ:

– No matter who calls, say I will call back later. (Dù là ai gọi đến, thì cũng nói là tôi gọi lại sau nhé).

– No matter where I go, I will call you regularly. (Dù tôi đi đến đâu đi chăng nữa, tôi cũng sẽ gọi bạn thường xuyên.)

Câu phủ định với Not … at all

Để tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh, chúng ta còn có thể sử dụng cụm “Not… at all” với nghĩa không chút nào cả. Cụm từ này thường đứng ở cuối câu phủ định.

Ví dụ:

– This car is not comfortable at all (Chiếc ô tô này không thoải mái chút nào).

– This phone is not good at all (Cái điện thoại này không tốt chút nào).

Top 16 comfortable đi với giới từ gì biên soạn bởi Nhà Xinh

Cách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng Anh

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 11/11/2022
  • Rate: 4.92 (902 vote)
  • Tóm tắt: I’m always grateful for what he’s been done for me. (Tôi luôn biết ơn những gì anh ấy đã làm cho tôi). Loại từ phổ biến nhất đi kèm với giới từ …

comfortable đi với giới từ gì ạ? câu hỏi 1136360 –

  • Tác giả: hoctapsgk.com
  • Ngày đăng: 10/14/2022
  • Rate: 4.69 (294 vote)
  • Tóm tắt: comfortable đi với giới từ gì ạ? câu hỏi 1136360 – hoctapsgk.com Trang tài liệu, đề thi, kiểm tra website giáo dục Việt Nam. Giúp học sinh rèn luyện nâng …

Bản dịch của “be comfortably off” trong Việt là gì?

  • Tác giả: babla.vn
  • Ngày đăng: 11/29/2022
  • Rate: 4.19 (581 vote)
  • Tóm tắt: Tra từ ‘be comfortably off’ trong từ điển Tiếng Việt miễn phí và các bản dịch Việt khác. … Bản dịch của “be comfortably off” trong Việt là gì?

Unit 7: Danh từ đếm được (Countable)- Không đếm được (Uncountable nouns)

  • Tác giả: ielts-fighter.com
  • Ngày đăng: 11/03/2022
  • Rate: 4.09 (500 vote)
  • Tóm tắt: Unit 7: Danh từ đếm được (Countable)- Không đếm được (Uncountable nouns) … Đi với động từ dạng số nhiều và số ít. The window is bi. The windows are big.

Tìm hiểu về các cụm động từ đi với giới từ

  • Tác giả: grammarly.vn
  • Ngày đăng: 11/27/2022
  • Rate: 3.84 (404 vote)
  • Tóm tắt: “I listen music every night.” (Sai – Động từ “listen” cần một giới từ để có thể kết nối với tân ngữ trực tiếp, “music”); “I listen music to …
  • Kết quả tìm kiếm: Một số động từ cần giới từ theo sau để có thể kết nối với tân ngữ của câu. Những sự kết hợp này, còn được gọi là cụm động giới từ, cho phép giới từ hoạt động như những liên kết cần thiết giữa động từ với danh từ hoặc danh động từ. Các giới từ trong …

Cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh đầy đủ nhất | Anh Ngữ Athena

  • Tác giả: anhnguathena.vn
  • Ngày đăng: 04/29/2022
  • Rate: 3.65 (394 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ. 6. 6. Từ hạn định. Trong tiếng anh, có 6 loại từ chính và cơ bản nhất gồm: Danh từ, … During : trong khoảng (đi với danh từ chỉ thời gian). Giới …
  • Kết quả tìm kiếm: Trong tiếng anh, có 6 loại từ chính và cơ bản nhất gồm: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định. Mỗi loại từ này sẽ có những chức năng và cách phân biệt riêng. Nếu muốn sử dụng thành thạo tiếng anh thì bạn cần biết các loại từ này …

30 từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh nhất của người Việt

30 từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh nhất của người Việt
  • Tác giả: ise.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/03/2022
  • Rate: 3.41 (355 vote)
  • Tóm tắt: Bài viết dưới đây của ISE sẽ giới thiệu đến moi người những từ hay phát âm … Đối với từ Comfortable mang nghĩa là thoải mái, mọi người thường đọc “com fo …
  • Kết quả tìm kiếm: Trong câu Tiếng Anh, việc có thêm ngữ điệu sẽ khiến câu nói trở nên thú vị và thu hút. Khi nói các câu Tiếng Anh, mọi người cần phải ngắt nghỉ hợp lý và lên xuống giọng phù hợp. Vì trong Tiếng Việt không có ngữ điệu nên bạn cần luyện tập thật nhiều …

Cách dùng Quite và Quite đi với giới từ gì trong tiếng Anh

  • Tác giả: ieltsacademic.vn
  • Ngày đăng: 12/25/2022
  • Rate: 3.25 (223 vote)
  • Tóm tắt: IELTS Academic mời các bạn cùng xem hết bài viết ngày hôm nay để tìm hiểu xem quite có thể đi với tính từ gì cũng như Quite đi với giới từ …
  • Kết quả tìm kiếm: Vậy là chúng ta vừa học xong kiến thức về Quite đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Quite có nhiều tầng lớp nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau và cũng tương đối dễ gây nhầm lẫn. Để có thể sử dụng đúng từ quite trong tiếng anh, biết …

Trong tiếng Anh Quite đi với giới từ gì? Cách sử dụng Quite

  • Tác giả: bhiu.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/30/2022
  • Rate: 3.18 (322 vote)
  • Tóm tắt: I quite agree. I’ll be quite comfortable here. I don’t find her funny at all. Quite the contrary. The exam was quite difficult.
  • Kết quả tìm kiếm: Quite có nghĩa hoàn toàn khi đi với những tính từ sau: sure (chắc chắn), true (đúng), right (đúng), clear (rõ ràng), obvious (rõ ràng), amazing (tuyệt vời), certain (chắc chắn), different (khác nhau), wrong (sai), extraordinary (phi thường), …

Cấu trúc Get rid of:[Cách dùng, Ví dụ&Bài tập] chi tiết nhất

  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/01/2022
  • Rate: 2.93 (164 vote)
  • Tóm tắt: Cùng Step Up khám phá bài viết về cụm từ thân quen mà cũng xa lạ này với mục đích giải đáp những thắc mắc của bạn nhé! Nội dung bài viết [ẩn]. Get rid of là gì?
  • Kết quả tìm kiếm: Get rid of là một cụm từ được sử dụng phổ biến trong tiếng anh giao tiếp, không quá trang trọng với nghĩa cơ bản là loại bỏ, thoát khỏi cái gì đó, người nào đó tùy vào ngữ cảnh và đối tượng đằng sau đó mà chúng ta sẽ dịch phù hợp. Vì vậy khi sử dụng …

Tiền tố và Hậu tố trong tiếng Anh – E-Space.vn

  • Tác giả: e-space.vn
  • Ngày đăng: 07/30/2022
  • Rate: 2.79 (118 vote)
  • Tóm tắt: un: được dùng với những từ như: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, … im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”: possible, polite…
  • Kết quả tìm kiếm: Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), từ này sẽ thay đổi nghĩa nếu như ghép thêm 1 cụm từ vào đằng trước – gọi là tiền tố hay đằng sau – gọi là hậu tố. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về tiền tố và hậu tố. Hãy …

10 tính từ đồng nghĩa với comfortable trong tiếng Anh (thoải mái)

10 tính từ đồng nghĩa với comfortable trong tiếng Anh (thoải mái)
  • Tác giả: english4u.com.vn
  • Ngày đăng: 08/23/2022
  • Rate: 2.79 (104 vote)
  • Tóm tắt: Ví dụ: The summer night air is agreeable. It’s perfect weather for walk. (Không khí đêm mùa hè rất dễ chịu. Thời tiết thật hoàn hảo cho việc đi …

Comfortable và những tính từ đồng nghĩa nên biết

Comfortable và những tính từ đồng nghĩa nên biết
  • Tác giả: alokiddy.com.vn
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Rate: 2.61 (165 vote)
  • Tóm tắt: Ex: I am comfy with the warm weather. (Tôi thấy dễ chịu với thời tiết ấm áp.) 3. Cushy – /ˈkʊʃ.i/: dễ chịu, êm …

Trật tự của tính từ trong cụm danh từ (Adjective order)

  • Tác giả: hoc.tienganh123.com
  • Ngày đăng: 03/12/2022
  • Rate: 2.53 (172 vote)
  • Tóm tắt: Tính từ nhận xét chung có thể dùng với bất cứ loại danh từ nào (người, vật, nơi chốn): lovely (đáng yêu), great (tuyệt vời), awful (khủng khiếp)…
  • Kết quả tìm kiếm: 2. Size – tính từ chỉ kích cỡ, đo lường. Ví dụ: big (to), small (nhỏ), short (thấp, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), tiny (nhỏ xíu)… – Nếu trong cụm có nhiều tính từ chỉ kích thước thì tính từ chung được đặt trước, hoặc kích thước dài trước, rộng …

Cách dùng cấu trúc Because và Because Of

  • Tác giả: tienganhnghenoi.vn
  • Ngày đăng: 04/03/2022
  • Rate: 2.31 (131 vote)
  • Tóm tắt: She could only eat salad because she is a vegetarian. Cấu trúc BECAUSE OF. BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because …

Because of là gì? 2 điểm khác biệt chính giữa because of, because và so 

Because of là gì? 2 điểm khác biệt chính giữa because of, because và so 
  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 11/07/2022
  • Rate: 2.35 (129 vote)
  • Tóm tắt: “Because of” là một giới từ kép. … “because” luôn đi với một mệnh đề, còn “because of” thì đi với một danh từ, cụm danh từ hoặc “V-ing”.
  • Kết quả tìm kiếm: Việc “quên mất” dấu phẩy trong câu có “because of” đứng trước mệnh đề kết quả là điều thường xuyên xảy ra ở nhiều người học tiếng Anh, kể cả những người ở trình độ khá giỏi. Nếu bạn không chú ý cẩn thận, điều này sẽ rất dễ khiến bạn bị mất điểm oan …