Thuốc Albis: Công dụng, cách dùng và lưu ý – YouMed

Thuốc Albis là gì? Thuốc Albis được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kỹ về thuốc Albis trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: ranitidin, sucralfat và bismuth.

Albis là thuốc gì?

Có 3 thành phần chính trong công thức của thuốc Albis:

  • Ranitidine: có tính đối kháng với thụ thể H2 histamine và được đưa vào công thức nhằm làm giảm sản xuất axit dạ dày.
  • Sucralfate: đây là thành phần có khả năng tạo một lớp bao phủ lên vị trí bị viêm loét, từ đó có thể bảo vệ vết loét và phục hồi niêm mạc bị tổn thương.
  • Bismuth:
    • Có khả năng bao phủ chọn lọc lên vị trí niêm mạc bị tổn thương.
    • Ngoài ra, thành phần này cũng có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn H.pylori.

Công dụng thuốc Albis là gì?

  • Thuốc Albis được dùng trong điều trị các trường hợp loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản.
  • Ngoài ra, thuốc Albis còn được dùng dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Medelson.
  • Không những vậy, thuốc còn được chỉ định dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu và những trường hợp loét dạ dày.

>> Bạn nên trang bị cho mình thông tin về bệnh viêm loét dạ dày để điều trị hiệu quả hơn. Đọc thêm bài viết: 9 điều cần biết về bệnh viêm loét dạ dày: Căn bệnh ngày càng phổ biến.

Thuốc Albis có giá bao nhiêu?

Thuốc Albis hiện được bán với giá 250.000 đồng / hộp 3 vỉ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Không nên dùng thuốc Albis nếu

  • Dị ứng với các thành phần bao gồm hoạt chất và tá dược có trong công thức thuốc Albis.

Cách dùng thuốc Albis hiệu quả

  • Thuốc Albis có thể dùng kèm thức ăn hoặc không, nghĩa là có thể dùng thuốc lúc bụng đói hoặc bụng no.
  • Ngoài ra, tùy vào từng đối tượng cũng như tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng khác nhau.

Liều dùng thuốc Albis

  • Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ.
  • Loét tá tràng: có thể dùng 4 viên/2 lần/ngày.
  • Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ trong 8 tuần. Bệnh nặng: 4 viên/4 lần/ngày.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu 2 viên/3 lần/ngày, tăng liều nếu cần. Bệnh nặng có thể tăng tới 6g ranitidine/ngày.
  • Loét do stress: 2 viên/2 lần/ngày.
  • Dự phòng hội chứng Mendelson: 2 viên tối hôm trước + 2 viên trước khi gây mê 2 giờ.
  • Trẻ 8 – 18 tuổi: có thể 2 viên/2 lần/ngày.
  • Suy thận ClCr < 50ml/phút: 2 viên/ 1 lần/ngày trước khi ngủ.

Tác dụng phụ

Các triệu chứng thường gặp:

  • Táo bón, tiêu chảy.
  • Tăng men gan.

Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng HIẾM gặp khác:

  • Tình trạng sốc.
  • Mẫn cảm.
  • Thay đổi huyết học.
  • Buồn nôn, nôn, đầy bụng.
  • Chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ.
  • Viêm khớp.
  • Suy sinh dục.
  • Xuất hiện tình trạng viêm lưỡi.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Albis

  • Thuốc chống đông máu cumarin.
  • Theophylin.
  • Diazepam.
  • Propranolol.
  • Glipizid.
  • Các kháng sinh quinolon.
  • Ketoconazol, fluconazol và itraconazol.
  • Clarithromycin.
  • Propanthelin bromid.
  • Dùng cùng lúc ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid.

Những lưu ý khi dùng thuốc Albis

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng:
    • Người bệnh suy thận cần giảm liều.
    • Đối tượng là bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
    • Các trường hợp có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Lưu ý, khi điều trị với các kháng histamin H2 (ranitidin) có thể làm che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó, khi có tình trạng loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
  • Ngoài ra, ranitidin được đào thải qua thận. Do đó, khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao. Vì vậy, phải cho tiêm từ những liều thấp (25mg), hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào các buổi tối. Thời gian điều trị là trong 4 – 8 tuần.
  • Tuy rất hiếm nhưng có một vài trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.
  • Cần tránh dùng ranitidin cho người đã từng bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ có thai

  • Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
  • Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này. Tốt nhất là dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú

  • Ranitidin có bài tiết qua sữa mẹ.
  • Do đó, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

Xử trí khi quá liều Albis

  • Cho tới nay, vẫn có rất ít dữ liệu về tình trạng quá liều ranitidin.
  • Thậm chí đã có trường hợp uống tới 18g ranitidin cũng chỉ có những tác dụng không mong muốn nhất thời như thường gặp.
  • Ngoài ra, cũng có báo cáo ghi nhận về tình trạng hạ huyết áp và dáng đi bất thường.
  • Xử trí quá liều Albis:
    • Tập trung loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ở đường tiêu hóa.
    • Tiếp đó, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
    • Ngoài ra, thẩm tách máu có thể giúp tăng nhanh đào thải ranitidin.

Xử trí khi quên một liều Albis

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Albis tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Albis ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Albis. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!